Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Cánh diều tháng 9

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề khảo sát chất lượng môn Khoa học tự nhiên tháng 9, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng

    Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng được gọi là 

    Chất ban đầu bị biến đổi trong quá trình phản ứng được gọi là chất phản ứng hay chất tham gia.

  • Câu 2: Nhận biết

    Đun nóng hóa chất bằng ống nghiệm

    Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng bao nhiêu so với ống nghiệm tính từ miệng ống?

    Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 so với ống nghiệm tính từ miệng ống.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điều kiện nhiệt độ và áp suất của điều kiện chuẩn

    Điều kiện chuẩn có nhiệt độ và áp suất có giá trị là

    Điều kiện chuẩn có nhiệt độ và áp suất có giá trị là 25oC và 1 bar.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Thể tích của 0,5 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn

    Thể tích của 0,5 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn là

    Thể tích của 1 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn là 24,479 lít.

    Thể tích của 0,5 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn là 0,5.24,479 = 12,395 (lít).

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tính số loại phản ứng cần cung cấp năng lượng

    Cho các loại phản ứng: phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy. Trong các loại phản ứng trên, có bao nhiêu loại cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

    Có 3 loại phản ứng cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng là: phản ứng quang hợp, phản ứng nhiệt phân, phản ứng đốt cháy.

  • Câu 6: Nhận biết

    Các nguyên tố hóa học tạo nên nước

    Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào?

    Nước có công thức hóa học là H2O ⇒ Nước được tạo ra từ 2 nguyên tử nguyên tố H và 1 nguyên tử nguyên tố O.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định khí X

    Khí X có tỉ khối so với H2 là 32. Khí X là khí nào trong số các khí sau?

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm d}_{\mathrm X/{\mathrm H}_2}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}{{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm X}}2=32\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm X}=64

    Vậy khí X là SO2.

  • Câu 8: Nhận biết

    Khối lượng trước và sau một phản ứng được bảo toàn

    Tổng khối lượng của các chất trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vì

    Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi, khối lượng nguyên tử không thay đổi. Vì vậy, tổng khối lượng của các chất được bảo toàn.

  • Câu 9: Nhận biết

    Số Avogadro

    Số Avogadro có giá trị là

    Số Avogadro có giá trị là 6,022.1023.

  • Câu 10: Nhận biết

    Quá trình biến đổi hóa học

    Quá trình biến đổi hóa học là 

    Quá trình biến đổi hóa học là quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Khối lượng của 0,2 mol Na2O

    Khối lượng của 0,2 mol Na2O là

    Khối lượng của 0,2 mol Na2O là 0,2.62 = 12,4 gam.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Khí có thể thu được vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí

    Khí có thể thu được vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí như mô tả ở hình bên là

    Khí có thể thu được vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí phải nhẹ hơn không khí.

    Trong các khí trên, khí thỏa mãn là H2

  • Câu 13: Thông hiểu

    Lượng chất chứa nhiều số mol nhất

    Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac4{32}=0,125\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}=\frac4{64}=0,0625\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CuSO}}_4}=\frac4{160}=0,025\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Fe}}_2{\mathrm O}_3}=\frac8{160}=0,05\;(\mathrm{mol})

    Vậy ta thấy 4 gam O2 chứa nhiều số mol nhất.

  • Câu 14: Vận dụng

    Xác định khối lượng mol của khí A

    Biết tỉ khối của khí B so với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A so với khí B là 2,125. Xác định khối lượng mol của khí A.

    Theo bài ra ta có:

    {\mathrm d}_{\mathrm B/{\mathrm O}_2}\;=\;\frac{{\mathrm M}_{\mathrm B}}{{\mathrm M}_{{\mathrm O}_2}}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm B}}{32}=0,5\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm B}=0,5.32=16\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    Lại có:

    {\mathrm d}_{\mathrm A/\mathrm B}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{{\mathrm M}_{\mathrm B}}=\frac{{\mathrm M}_{\mathrm A}}{16}=2,125\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm A}=34\;(\mathrm g/\mathrm{mol})

    Vậy khối lượng mol của khí A là 34 g/mol.

  • Câu 15: Nhận biết

    Cách xử lí đúng hóa chất còn thừa sau khi dùng xong

    Cách xử lí đúng hóa chất còn thừa sau khi dùng xong là

     Cách xử lí đúng hóa chất còn thừa sau khi dùng xong là xử lí theo hướng dẫn giáo viên.

  • Câu 16: Nhận biết

    Quá trình hòa tan đường vào nước

    Hòa tan đường vào nước là

    Hòa tan đường vào nước là biến đổi vật lí.

  • Câu 17: Vận dụng

    Tính số mol khí H2 thu được sau phản ứng

    Cho 6,5 gam Zn phản ứng với HCl loãng, dư thu được muối ZnCl2 và khí H2. Số mol khí H2 thu được ở đkc sau phản ứng là

    {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Từ phương trình hóa học ta thấy: nH2 = nZn = 0,1 (mol)

  • Câu 18: Vận dụng

    Tổng hệ số các chất sản phẩm

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    FexOy + H2 --ightarrow Fe + H2O

    Tổng hệ số các chất sản phẩm là

    Sơ đồ phản ứng sau:

    FexOy + H2 --ightarrow Fe + H2O

    So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố và cân bằng:

    - Thêm hệ số x và trước Fe để cân bằng số nguyên tử Fe.

    FexOy + H2 --ightarrow xFe + H2O

    - Thêm hệ số y vào trước H2O để cân bằng số nguyên tử O.

    FexOy + H2 --ightarrow xFe + yH2O

    Thêm hệ số y vào trước H2 để cân bằng số nguyên tử H.

    FexOy + yH2 --ightarrow xFe + yH2O

    Phương trình phản ứng sau cân bằng là: FexOy + H2 → xFe + yH2O.

    Vậy tổng hệ số các chất sản phẩm là: x + y.

  • Câu 19: Thông hiểu

    Ứng dụng không có của phản ứng tỏa nhiệt

    Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt không có ứng dụng nào trong các ứng dụng sau?

     Ứng dụng không phải của phản ứng toả nhiệt: Cung cấp năng lượng cho động cơ điện.

  • Câu 20: Vận dụng

    Tính a

    Đốt cháy 1,2 gam carbon cần a gam oxygen, thu được 4,4 gam khí carbon dioxide. Tính a.

    Phương trình hóa học:

    C + O2 → CO2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mC + mO2 = mCO2

    ⇒ 1,2 + mO2 = 4,4

    ⇒ mO2 = 4,4 - 1,2 = 3,2 (g)

  • Câu 21: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước tạo thành nước vôi trong (Ca(OH)2) là sự biến đổi vật lí. Sai || Đúng

    (2) Giũa thanh sắt thu được mạt sắt là sự biến đổi vật lí. Đúng || Sai

    (3) Trứng gà (vịt) để lâu ngày bị ung là sự biến đổi hoá học. Đúng || Sai

    (4) Quá trình chuyển hoá lipid (chất béo) trong cơ thể người thành glycerol và acid béo là sự biến đổi vật lí. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Quá trình cho vôi sống (CaO) vào nước tạo thành nước vôi trong (Ca(OH)2) là sự biến đổi vật lí. Sai || Đúng

    (2) Giũa thanh sắt thu được mạt sắt là sự biến đổi vật lí. Đúng || Sai

    (3) Trứng gà (vịt) để lâu ngày bị ung là sự biến đổi hoá học. Đúng || Sai

    (4) Quá trình chuyển hoá lipid (chất béo) trong cơ thể người thành glycerol và acid béo là sự biến đổi vật lí. Sai || Đúng

    Biến đổi vật lí là hiện tượng có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,... nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

    Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.

    Vậy:

    (1) sai. Có sự tạo thành chất mới ⇒ quá trình này là biến đổi hoá học. 

    (2) đúng. Không có sự tạo thành chất mới ⇒ quá trình này là biến đổi vật lí. 

    (3) đúng. Có sự tạo thành chất mới ⇒ quá trình này là biến đổi hoá học. 

    (4) sai. Có sự tạo thành chất mới ⇒ quá trình này là biến đổi hoá học. 

  • Câu 22: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Đá viên tan chảy là quá trình tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (b) Nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Xăng cháy trong không khí là quá trình thu nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Nướng bánh là quá trình thu nhiệt. Đúng || Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Đá viên tan chảy là quá trình tỏa nhiệt. Sai || Đúng

    (b) Nước bay hơi là quá trình tỏa nhiệt. Đúng || Sai

    (c) Xăng cháy trong không khí là quá trình thu nhiệt. Sai || Đúng

    (d) Nướng bánh là quá trình thu nhiệt. Đúng || Sai

    (a) sai. Đá viên tan chảy là quá trình thu nhiệt.

    (b) đúng.

    (c) sai. Xăng cháy trong không khí là quá trình tỏa nhiệt. 

    (d) đúng.

  • Câu 23: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) chọn đúng hoặc sai

    Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) FeCl2 là chất tham gia phản ứng. Sai || Đúng

    b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng là: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2. Đúng || Sai

    c) Cứ 2 mol HCl phản ứng tạo thành 1 mol H2. Đúng || Sai

    d) Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học là 5. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    a) FeCl2 là chất tham gia phản ứng. Sai || Đúng

    b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng là: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2. Đúng || Sai

    c) Cứ 2 mol HCl phản ứng tạo thành 1 mol H2. Đúng || Sai

    d) Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học là 5. Sai || Đúng

    (a) sai. FeCl2 là chất sản phẩm.

    (b) đúng. 

    (c) đúng.

    (d) sai. Tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình hóa học là 1 + 1 = 2.

  • Câu 24: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Một hợp chất khí A có công thức hóa học là XO2, có khối lượng mol phân tử là 46 gam/mol.

    a) Thể tích của 1 mol khí A ở điều kiện chuẩn là 24,79 lít. Đúng || Sai

    b) 0,25 mol khí A có khối lượng là 11,5 gam. Đúng || Sai

    c) Tỉ khối của khí A đối với không khí là 2,586. Sai || Đúng

    d) X là nguyên tố carbon (C). Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d) hãy chọn đúng hoặc sai.

    Một hợp chất khí A có công thức hóa học là XO2, có khối lượng mol phân tử là 46 gam/mol.

    a) Thể tích của 1 mol khí A ở điều kiện chuẩn là 24,79 lít. Đúng || Sai

    b) 0,25 mol khí A có khối lượng là 11,5 gam. Đúng || Sai

    c) Tỉ khối của khí A đối với không khí là 2,586. Sai || Đúng

    d) X là nguyên tố carbon (C). Sai || Đúng

    a) đúng. Thể tích của 1 mol khí A ở đkc là V = 1.24,79 = 24,79 (l).

    b) đúng. mA = 0,25.46 = 11,5 (g)

    c) sai. Tỉ khối của A đối với không khí là: dA/KK = 46/29 = 1,856.

    d) sai. Khối lượng mol phân tử X là: MX + 2.16 = 44.

    ⇒ MX = 46 – 16.2 = 14 (gam/mol).

    Vậy X là nguyên tố nitrogen (N).

  • Câu 25: Thông hiểu

    Chỉ ra sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học

    Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxygen) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra sự biến đổi vật lí, khi nào xảy ra sự biến đổi hóa học.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Dây tóc trong bóng đèn nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxygen) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra sự biến đổi vật lí, khi nào xảy ra sự biến đổi hóa học.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Biến đổi vật lí xảy ra khi dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn điện nóng đỏ phát sáng.

    - Biến đổi hóa học xảy ra khi bóng đèn điện nứt và không khí chui vào bên trong thì dây tóc bóng đèn bị cháy khi bật công tắc điện.

  • Câu 26: Vận dụng

    Lập phương trình hóa học của phản ứng

    Cho sơ đồ của các phản ứng sau: K + O2 --ightarrow K2O.

    Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho sơ đồ của các phản ứng sau: K + O2 --ightarrow K2O.

    Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Sơ đồ phản ứng: K + O2 --ightarrow K2O.

    So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố và cân bằng:

    K     +O2--ightarrowK2O
    1 2  2  1

    Thêm hệ số 2 vào trước K2O để cân bằng số nguyên tử O.

    K      +O2--ightarrow2K2O
    12  4    2

    Thêm hệ số 4 vào trước K để cân bằng số nguyên tử K.

    4K     +O2--ightarrow2K2O
     4 2  4    2

    Viết phương trình:  4K + O2 → 2K2

    Số nguyên tử K : số phân tử O2 = 4 : 1

    Số nguyên tử K : số phân tử K2O = 4 : 2 = 2 : 1

  • Câu 27: Thông hiểu

    Thể tích dung dịch đựng trong ống đong

    Thể tích dung dịch đựng trong ống đong dưới đây là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thể tích dung dịch đựng trong ống đong dưới đây là bao nhiêu?

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Thể tích dung dịch đựng trong ống đong trên là 44 cm3 hay 44 ml.

  • Câu 28: Vận dụng

    Tính tỉ khối với không khí của các khí

    Tính tỉ khối với không khí của các khí sau: H2, CO2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tính tỉ khối với không khí của các khí sau: H2, CO2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    - Khí H2:

    {\mathrm d}_{{\mathrm H}_2/\mathrm{KK}}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm H}_2}}{{\mathrm M}_{\mathrm{KK}}}=\frac2{29}\approx0,069

    - Khí CO2

    {\mathrm d}_{{\mathrm{CO}}_2/\mathrm{KK}}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm M}_{\mathrm{KK}}}=\frac{44}{29}\approx1,517

  • Câu 29: Vận dụng

    Tính thể tích ở 25oC, 1 bar của các lượng khí

    Tính thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:

    a) 1,5 mol khí N2.

    b) 3,011.1022 phân tử H2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tính thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau:

    a) 1,5 mol khí N2.

    b) 3,011.1022 phân tử H2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a. Thể tích của 1,5 mol khí N2 là: V = 1,5.24,79 = 37,185 (l) 

    b. 1 mol phân tử H2 chứa 6,022.1023 phân tử H2.

    → x mol phân tử H2 chứa 3,011.1022 phân tử H2.

    \Rightarrow\mathrm x=\frac{3,011.10^{22}.1}{6,022.10^{23}}=0,05\;(\mathrm{mol})

    Thể tích của lượng khí là: V = 0,05.24,79 = 1,2395 (lít)

  • Câu 30: Vận dụng cao

    Tính hiệu suất của phản ứng

    Đốt 16 lít khí CO trong bình với 6 lít O2. Sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Đốt 16 lít khí CO trong bình với 6 lít O2. Sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí. Tính hiệu suất của phản ứng.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Phương trình phản ứng:

    2CO + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2CO2

    Ta có: \frac{16}2 > 6 → Hiệu suất tính theo O2.

    Theo phương trình:

    VCO p/ư = x (L); VO2 p/ư = 0,5x (L)

    ⇒ VCO dư = 16 − x (L); VO2 dư = 6 − 0,5x (L)

    ⇒ Vsau = 16 − x + 6 − 0,5x + x = 18

    ⇒ x = 8

    \Rightarrow\mathrm H=\frac{8.0,5}6.100\%\approx66,67\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng môn KHTN sách Cánh diều tháng 9 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo