Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hệ nội tiết ở người

Lớp: Lớp 8
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hình 1: Mô hình vị trí các tuyến nội tiết trong cơ thể

Bảng: Chức năng của các tuyến nội tiết 
(tên các hormone được thể hiện trong ngoặc đơn)
Tuyến nội tiết

Chức năng

 Tuyến tùng  Điều hòa chu kì thức ngủ (melatonin).
 Vùng dưới đồi

 - Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH).

 - Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH).

 - Kích thích quá trình đẻ (oxytocin).

 Tuyến yên

 - Kích thích sinh trưởng (GH).

 - Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin).

 - Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH).

 Tuyến giáp  Điều hòa lượng calcium máu (PTH).
 Tuyến ức  Kích thích sự phát triển của các tế bào limpho T (Thymosin).
 Tuyến tụy

 Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon).

* Tuyến tụy là tuyến pha gồm cả tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.

 Tuyến trên thận (tuyến thượng thận)

 - Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone).

 - Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol).

 - Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol).

 Tuyến sinh dục:

- Ở nam: Tinh hoàn (testosterone).

- Ở nữ: Buồng trứng (estrogen, progesterone).

 - Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp.

 - Kích thích sinh trưởng, phát triển.

 - Điều hòa chu kì sinh dục.

  • Tuyến nội tiết tiết hormone trực tiếp vào máu thực hiện điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
  • Mỗi loại hormone chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số tế bào cơ quan xác định (gọi là cơ quan đích) do các cơ quan đích chứa tế bào có thụ thể tương ứng với hormone.

II. Một số bệnh về tuyến nội tiết

  • Một số bệnh nội tiết gồm: đái tháo đường (bất thường tuyến tụy), bướu cổ (bất thường tuyến giáp), lùn hoặc khổng lồ (bất thường tuyến yên), hội chứng Cushing (bất thường tuyến trên thận), vô sinh (bất thường tuyến sinh dục),...
  • Phòng bệnh về hệ nội tiết: thực hiện dinh dưỡng, lối sống lành mạnh như khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, sử dụng đủ lượng muối iodine, hạn chế chất béo, đường; luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên, đảm bảo giấc ngủ, không sử dụng chất kích thích, không tự ý dùng thuốc, kiểm tra sức khoẻ thường xuyên.
Hình 2: Một số biện pháp phòng bệnh về hệ nội tiết

 

Câu trắc nghiệm mã số: 356548,356545,353217
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8 - Cánh Diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm