Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 2: Ánh sáng

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau củng cố, đánh giá kiến thức nội dung Chủ đề 2 thông qua bài kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 9 nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính không thể nhận giá trị

    Đặt một vật sáng AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính và có ảnh là A'B'. Khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính không thể nhận giá trị nào sau đây?

    Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Xác định vị trí đặt vật

    Phải đặt vật sáng tại vị trí nào trước thấu kính hội tụ để ảnh của nó xuất hiện tại vị trí như trong hình dưới đây?

    Vẽ tia tới 1 đi qua O sao cho tia ló 1 đi qua đầu mũi tên của ảnh.

    Vẽ tia ló 2 đi qua F' và đầu mũi tên, cắt thấu kính tại I. Vẽ tia tới 2 song song với trục chính và cắt thấu kính tại I.

    Xác định giao điểm của tia tới 1 và tia tới 2, ta tìm được vị trí của vật trước thấu kính.

  • Câu 3: Nhận biết

    Đặc điểm không có của thấu kính hội tụ

    Thấu kính hội tụ không có đặc điểm nào sau đây?

    Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật.

  • Câu 4: Nhận biết

    Vật hấp thụ ánh sáng nhiều nhất

    Vật có màu nào sẽ hấp thụ ánh sáng nhiều nhất?

    Vật màu đen hấp thụ các ánh sáng màu khác.

  • Câu 5: Nhận biết

    Nguyên nhân gây ra sự khúc xạ tại mặt phân cách

    Nguyên nhân gây ra sự khúc xạ tại mặt phân cách khi ánh sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh là vì

    Nguyên nhân gây ra sự khúc xạ tại mặt phân cách khi ánh sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh là vì chiết suất của hai môi trường trong suốt này khác nhau, hay tốc của ánh sáng khi đi qua mặt phân cách đã bị thay đổi.

  • Câu 6: Nhận biết

    Hiện tượng không liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng

    Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng?

    Hiện tượng không liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng là: Tia nắng truyền xuyên qua khe hở nhỏ trên tường tạo nên vệt sáng trên sàn nhà.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Đường đi tiếp tục của tia sáng

    Một tia sáng đi từ điểm S trong không khí tới điểm I tại mặt phân cách thuỷ tinh – không khí như hình bên. Sau khi rời mặt phân cách này, tia sáng tiếp tục đi theo đường nào?

    Do chiết suất của thuỷ tinh lớn hơn chiết suất của không khí nên tia sẽ đi theo tia IC.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Hình vẽ mô tả đúng hiện tượng xảy ra với tia sáng

    Một tia sáng đi từ thủy tinh sang không khí dưới góc tới 40o. Biết góc tới hạn phản xạ toàn phần giữa thủy tinh và không khí là 42o. Hình vẽ nào mô tả đúng hiện tượng xảy ra với tia sáng?

    Góc tới nhỏ hơn góc tới hạn nên vẫn xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

    Chiết suất của thuỷ tinh lớn hơn của nước nên góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

  • Câu 9: Vận dụng cao

    Tính chiều cao ảnh của cây trên màng lưới mắt Hằng

    Hằng quan sát một cây thẳng đứng cao 12 m cách chỗ Hằng đứng 25 m. Biết màng lưới mắt của Hằng cách thể thủy tinh 1,5 cm. Chiều cao ảnh của cây trên màng lưới mắt Hằng là bao nhiêu?

    Ta có: ΔA'B'O ᔕ ΔABO \Rightarrow\frac{\mathrm A'\mathrm B'}{\mathrm{AB}}=\frac{\mathrm A'\mathrm O}{\mathrm{AO}}

    Chiều cao ảnh của cây trong màng lưới mắt Hằng là: 

    \mathrm A'\mathrm B'\;=\frac{\mathrm A'\mathrm O}{\mathrm{AO}}.\mathrm{AB}=\frac{1,5}{2500}.1200=0,72\;\mathrm{cm}\;=\;7,2\;\mathrm{mm}

  • Câu 10: Thông hiểu

    Trường hợp có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần

    Bảng bên cho biết chiết suất của một số môi trường trong suốt ở 20oC. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

    Môi trường Chiết suất
    Không khí 1,00
    Băng (nước đá) 1,31
    Nước 1,33
    Hổ phách 1,55

    Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

  • Câu 11: Nhận biết

    Chiếu một tia sáng laser màu đỏ đến mặt bên của một lăng kính

    Nếu chiếu một tia sáng laser màu đỏ đến mặt bên của một lăng kính thì sau khi ló ra khỏi lăng kính

    Nếu chiếu một tia sang laser màu đỏ đến mặt bên của một lăng kính thì sau khi ló ra khỏi lăng kính tia sáng bị lệch về phía đáy của lăng kính và không bị đổi màu.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Góc khúc xạ

    Khi một tia sáng truyền từ trong băng đến mặt băng dưới góc tới đúng bằng góc tới hạn ith thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu?

     Khi góc tới đúng bằng góc tới hạn thì tia khúc xạ trùng với mặt phân cách giữa hai môi trường tức là góc khúc xạ lúc này bằng 90o

  • Câu 13: Nhận biết

    Ý nghĩa của thông tin

    Kim cương có chiết suất xấp xỉ 2,42. Thông tin này có ý nghĩa gì?

    Kim cương có chiết suất xấp xỉ 2,42 có nghĩa là tốc độ ánh sáng trong kim cương nhỏ hơn tốc độ ánh sáng trong không khí 2,42 lần.

  • Câu 14: Vận dụng

    Tính chiết suất của thủy tinh

    Cho biết tốc độ ánh sáng truyền trong không khí là 300 000 km/s; trong thủy tinh là 197 368 km/s. Tính chiết suất của thủy tinh.

    Chiết suất của thủy tinh là:

    \frac{{\mathrm v}_1}{{\mathrm v}_2}=\frac{{\mathrm n}_2}{{\mathrm n}_1}=\frac{300000}{197368}=1,52

    ⇒ n2 = 1,52.1 = 1,52

  • Câu 15: Vận dụng

    Tính góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần

    Một tia sáng đi từ nước đến mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước là 4/3, chiết suất của không khí là 1. Góc giới hạn của tia sáng phản xạ toàn phần khi đó là

    Ta có:

    \sin\;{\mathrm i}_{\mathrm{th}}=\frac{{\mathrm n}_2}{{\mathrm n}_1}=\frac34

    ⇒ ith = 48o59 = 48o35'

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 2: Ánh sáng Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo