Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 3: Điện

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Cùng nhau củng cố, đánh giá kiến thức nội dung Chủ đề 3 thông qua bài kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 9 nha!

  • Thời gian làm: 15 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Vận dụng

    Xác định số chỉ của ampe kế

    Cho sơ đồ đoạn mạch điện như hình bên. Biết R1 = 80 Ω, R2 = 60 Ω và số chỉ của vôn kế là 24 V. Số chỉ của ampe kế là

     

  • Câu 2: Vận dụng cao

    Tính thời san lượng nước được đun sôi

    Một bếp điện có hai dây điện trở R1 và R2 . Mắc bếp vào hiệu điện thế U không đổi để đun nước. Nếu dùng R1 thì nước bắt đầu sôi sau 15 phút. Nếu dùng R2 thì nước bắt đầu sôi sau 10 phút. Nếu mắc song song R1 và R2 để đun lượng nước trên thì nước sẽ sôi sau bao nhiêu phút? Bỏ qua sự mất mát nhiệt. 

    Nhiệt lượng toả ra khi dùng dây điện trở R1 để đun sôi nước: 

    Nhiệt lượng toả ra khi dùng dây điện trở R2 để đun sôi nước: 

    Nhiệt lượng toả ra trên cả hai điện trở khi đun sôi nước: 

     Ta có,   với t1 = 15 phút, t2 = 10 phút ta tính được t = 6 phút. 

  • Câu 3: Nhận biết

    Yếu tố không ảnh hưởng đến điện trở của một đoạn dây dẫn

    Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến điện trở của một đoạn dây dẫn?

    Trọng lượng của dây không ảnh hưởng đến điện trở của một đoạn dây.

  • Câu 4: Nhận biết

    Biểu thức không thể dùng để tính năng lượng điện

    Bộ phận chính của bếp điện là một cuộn dây dẫn có điện trở R toả nhiệt khi có hiệu điện thế U đặt giữa hai đầu và cường độ dòng điện I chạy qua trong thời gian t. Biểu thức nào sau đây không thể dùng để tính năng lượng điện mà bếp điện tiêu thụ?

    Q = UIt = I2Rt = 

  • Câu 5: Nhận biết

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song

    Trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, điện trở tương đương sẽ luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.

  • Câu 6: Nhận biết

    Biểu thức xác định điển trở của vật

    Khi đặt một hiệu điện thế U không đổi vào giữa hai đầu của một vật dẫn thì có cường độ dòng điện I chạy qua nó. Điện trở của vật dẫn được xác định bởi biểu thức:

    Điện trở vật dẫn có giá trị là: .

  • Câu 7: Nhận biết

    Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ được xác định

    Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ được xác định bởi

     Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ được xác định bởi tích của hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch. 

  • Câu 8: Thông hiểu

    Biểu thức xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở

    Mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở được xác định bằng biểu thức.

    Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1+ R2

    Cường độ dòng điện qua các điện trở là: I1 = I2 = I = =

  • Câu 9: Thông hiểu

    Xác định điện trở tương đương của mạch

    Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở 20 Ω và 30 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này là

    Điện trở tương đương của đoạn mạch này là:

    R = R1 + R2 = 20 + 30 = 50 Ω

  • Câu 10: Vận dụng

    Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2

    Cho sơ đồ đoạn mạch điện như hình dưới đây:

    Biết R1 = 20 Ω, R2 = 40 Ω, R3 = 50 Ω và UAB = 220 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2

    I1 = I2 = I3 = I =

    U2 = I2.R2 = 2.40 = 80 V

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch

    Một đoạn mạch điện gồm hai bóng đèn có cùng điện trở 100 Ω được mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi và bằng 40 V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là

    Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:

    I1 = I2 = I = = = = 0,2 A

  • Câu 12: Thông hiểu

    Công suất tiêu thụ

    Khi đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một vật dẫn có điện trở R không đổi thì công suất tiêu thụ của nó là P. Nếu đặt hiệu điện thế 2U giữa hai đầu vật dẫn đó là thì công suất tiêu thụ của nó là bao nhiêu?

    Công suất tiêu thụ tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế.

    Nếu đặt hiệu điện thế 2U giữa hai đầu vật dẫn đó là thì công suất tiêu thụ của nó là 4P.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Một đoạn mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 có trị số không đổi và mắc song song với nhau. Biết R1 < R2. Gọi điện trở tương đương của đoạn mạch điện này là R. Đáp án nào sau đây là đúng?

    Ta có:

     Do R1 < R2 nên  < 1 ⇒ + 1 > 1 ⇒ < R1

  • Câu 14: Thông hiểu

    Xác định cường độ dòng điện qua đoạn dây

    Một đoạn dây dẫn xác định có điện trở R. Đặt hiệu điện thế U vào giữa hai đầu đoạn dây dẫn thì cường độ dòng điện qua đoạn dây là I. Nếu đặt hiệu điện thế vào hai đầu đoạn dây thì cường độ dòng điện qua đoạn dây là

    Cường độ dòng điện chạy qua điện trở tỉ lệ thuận với hiệu điện thế, khi hiệu điện thế giảm 2 lần thì cường độ dòng điện giảm 2 lần.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Xác định số chỉ của ampe kế A2

    Cho sơ đồ mạch điện như hình bên. Nếu số chỉ của ampe kế A1 là 0,50 A thì số chỉ của ampe kế A2

    Hai điện trở mắc nối tiếp thì I1 = I2.

    Nếu số chỉ của ampe kế A1 là 0,50 A thì số chỉ của ampe kế A2 là 0,5 A.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 15 phút KHTN 9 Chủ đề 3: Điện Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo