Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Lê Quý Đôn năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Lý lớp 6
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Lê Quý Đôn năm học 2017 - 2018 là tài liệu tham khảo hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức Vật lý 6 kì 1 đồng thời giúp các em học sinh làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm Lý 6 khác nhau.
Mời bạn làm online: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Lê Quý Đôn năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tin học lớp 6 năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường THCS Long Hòa năm học 2017 - 2018
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Nguyễn Công Trứ, Đồng Nai năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa học kì I môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Hà Kỳ năm học 2017 - 2018
I. Phần trắc nghiệm: (6 đ)
Câu 1. Giới hạn đo của một cái thước là gì?
A. Số nhỏ nhất ghi trên thước. B. Số lớn nhất ghi trên thước.
C. Số ghi ở giữa thước. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2: Đơn vi đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:
A. Ki-lô-gam (Kg). B. Mét (m) C. Xen-ti-mét khối (Cm3), D. Niu-tơn(N).
Câu 3: Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25cm, 25,5cm, 25,1cm.
Thước đo đó có ĐCNN là:
A. 1mm. B. 0,5cm. C. 1cm. D. 5mm
Câu 4: Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?
A. Thước thẳng B. Thước dây
C. Cả 2 thước đều được. D. Cả 2 thước đều không được.
Câu 5: Hãy chon câu trả lời đúng:
Một quyển sách có 200 trang dày 2,0cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:
A. 0,01cm B. 0,02cm C. 0,10mm D. 0,02mm.
Câu 6: Trang cuối vật lý 6 có ghi “ khổ 17x24cm” các con số đó có nghĩa là:
A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm.
B. Chiều dài của sách bằng 17cm, chiều rộng bằng 24cm.
C. Chiều dài của sách bằng 24cm, chiều rộng bằng 17cm.
D. Chiều dài của sách bằng 17x24cm=408cm.
Câu 7: Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào ?
A. Cân đồng hồ. B. Thước thẳng. C. Thước dây D. Bình chia độ.
Câu 8: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một hòn đá, thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1 = 60 cm3, sau khi thả hòn đá vào bình, đọc được thể tích nước và đá là V2 = 105 cm3, thể tích hòn đá là:
A. 60 cm3. B. 105 cm3. C. 45 cm3. D. 165 cm3.
Câu 9: Trên một hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ điều gì?
A. Sức nặng của hộp mứt. B. Thể tích của hộp mứt.
C. Khối lượng của hộp mứt. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10: Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?
A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.
B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.
C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 11: Để đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ nào?
A. Bình chia độ. B. Bình tròn.
C. Cân. D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 12: Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng. B. Khối sắt.
C. Khối nhôm. D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Câu 13: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có cùng (1)……………………… nhưng ngược (2)…………...............
II. Phần tự luận:
Câu 14.
Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) (Học sinh điền kết quả vào chỗ ....)
a. 352g = ………………. ......... ........ kg = ……………………........... ...........mg.
b. 570 ml = ........................................cm3 = ............... ...........dm3
Câu 15. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)
Câu 16. Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? (1đ)
>> Đề thi mới nhất: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019
I. Trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0,5 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
B | B | A | B | A | C | D | C | C | C | C | D |
Câu 13:
- Cùng phương ..... Ngược chiều (mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 14: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu 15:
- Lực tác dụng gây ra:
- Biến đổi chuyển động, cho ví dụ (0,5 điểm)
- Biến dạng, cho ví dụ (0,5 điểm)
Câu 16:
- Thể tích quả cầu (0,5 điểm)
- Trọng lượng quả cầu (0,5 điểm)