Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa kì 1 môn Hóa lớp 11 năm 2022

Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn Hóa có đáp án

Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 11 năm 2022 được VnDoc biên soạn là đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì 1 hóa 11 có đáp án kèm theo giúp các bạn thuận tiện trong quá trình làm bài. Nội dung gồm 25 câu hỏi bám sát kiến thức đã được học. Hy vọng qua đề thi khảo sát này giúp củng cố, rèn luyện lại các thao tác làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra giữa kì 1 hóa 11

Thời gian làm bài: 50 phút

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố

H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Cr - 52, De = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137

Câu 1: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ bằng cách

A. Nhiệt phân NH4Cl.

B. Nhiệt phân NH4NO2 bão hòa.

C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

D. Nhiệt phân NH4NO3.

Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện ly mạnh?

A. Hg(CN)2, C2H5OH, CuSO4, NaNO3

B. Hg(CN)2, NaHSO4, KHSO3, CH3COOH

C. NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3

D. HgCl2, CH3COONa, Na2S, Mg(OH)2

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.

D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Câu 4: Muối nào sau đây là muối axit?

A. Ca(NO3)2.

B. KHSO4.

C. NH4NO3.

D. K2SO4.

Câu 5: Chất thường được dùng làm bột nở là:

A. NH4Cl.

B. NH4HCO3.

C. (NH4)2SO4.

D. Na2CO3.

Câu 6: Chất nào sau đây là bazơ

A. HClO3.

B. Ba(OH)2.

C. MgCl2.

D. CH3COOH.

Câu 7: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.

B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.

C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.

D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.

Câu 8: Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Câu 9: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?

A. N2 + 3H2

B. N2 + 6Li →

C. N2 + O2

D. N2 + 3Mg →

Câu 10: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH.

B. NaCl.

C. CuSO4.

D. NaOH.

Câu 11: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NO3-.

B. H+, NO3-, H2O.

C. H+, NO3-, HNO3.

D. H+, NO3-, HNO3, H2O

Câu 12: Điều chế NH3 từ đơn chất. Thể tích NH3 tạo ra là 67,2 lit. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Thể tích N2 (lit) cần là:

A. 13,44

B. 134,4

C. 403,2

D. Tất cả đều sai

Câu 13: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] > [NO3-].

C. [H+] < [NO3-].

B. [H+] < 0,10M.

D. [H+] = 0,10M.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

A. N2 nhẹ hơn không khí.

B. N2 rất ít tan trong nước.

C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy.

D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 15: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,01 và 0,03.

B. 0,05 và 0,01.

C. 0,02 và 0,05.

D. 0,03 và 0,02.

Câu 16: Dung dịch Na2CO3 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CaCl2, CO2, KOH.

B. Ca(OH)2, Na2SO4, BaCl2.

C. HNO3, Ba(OH)2, KNO3.

D. BaCl2, H2SO4, CO2.

Câu 17: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 8,10.

B. 2,70.

C. 5,40.

D. 4,05.

Câu 18: Vai trò của NH3 trong phản ứng là

A. chất khử.

B. axit.

C. chất oxi hóa.

D. bazơ.

Câu 19: Cần thêm thể tích nước vào V lít dung dịch HCl có pH = 3 để thu được dd có pH = 4 là

A. 10V lit.

B. 1V lit.

C. 9V lit.

D. 3V lit.

Câu 20: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội. Kim loại M là

A. Ag.

B. Zn.

C. Fe.

D. Al

Câu 21: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).

A. Na+, HCO3-.

B. Na+ và SO42-.

C. Na+, HCO3- và SO42-.

D. Ba2+, HCO3- và Na+ .

Câu 22: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là

A. 0,14M.

B. 0.10M.

C. 0,12M.

D. 0,13M.

Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 38,34.

B. 34,08.

C. 106,38.

D. 97,98.

Câu 24: Cho các nhận định sau:

(1) Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

(2) Dưới tác dụng của nhiệt, muối amoni phân hủy thành amoniac và axit.

(3) Các dung dịch sau đều hóa xanh quỳ tím: CH3COONa, NaOH, KHCO3, NaHSO4, K2S.

(4) Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.

(5) Trong phòng thí nghiệm khi điều chế khí nitơ, ta có thể thu khí N2 bằng phương pháp đẩy nước

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi, cân được 2,04g. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 2,7g và 0,3g

B. 0,3g và 2,7g

C. 1,08g và 1,92g

D. 0,54g và 2,46g

-------------Hết------------

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn hóa lớp 11

1C

2C

3A

4B

5B

6B

7A

8D

9C

10A

11A

12B

13D

14B

15D

16D

17C

18A

19C

20B

21A

22C

23C

24C

25C

Hướng dẫn giải chi tiết đề thi

Câu 22. 

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,25.0,08 + 2.0,25.0,01 = 0,025 (mol)

nOH- = nNaOH = 0,25a (mol)

pH = 12 > 7 => OH- dư, H+ phản ứng hết

=> pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10-2M

H+ + OH- → H2O

Bđ: 0,025 0,25a (mol)

Pư: 0,025 → 0,025 (mol)

Sau: 0 0,25a - 0,025 (mol)

Mặt khác, V dd sau pư = 0,25 + 0,25 = 0,5 lít

=> [OH-] = (0,25a - 0,025)/0,5 = 10-2 => a = 0,12 (M)

Câu 23.

nAl = 0,46 (mol); nhh khí = 0,06 (mol)

Vì MY = (44 + 28)/2 = 36 => nN2O = nN2 = 0,03 mol

Al → Al3+ + 3e

0,46 0,46 1,38

2NO3- + 10e + 12H+ → N2 + H2O

0,06 0,3 0,03

2NO3- + 8e + 10H+ → N2O + 5H2O

0,06 0,24 0,03

2NO3- + 8e + 10H+ → NH4NO3 + 3H2O

2x 8x x

Áp dụng định luật bảo toàn electron vào các quá trình trên ta có:

8x + 0,54 = 1,38 => x= 0,105 (mol) = nNH4NO3

=> Khối lượng muối thu được là: 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38 (gam)

.................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Đề thi giữa kì 1 môn hóa lớp 11 năm 2022. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 11

    Xem thêm