Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học trường tiểu học Hàm Thắng, Bình Thuận năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Khoa học

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Hàm Thắng, Bình Thuận năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 môn Khoa học lớp 4 có đáp án kèm theo với nội dung bám sát chương trình học giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Trường Tiểu học Hàm Thắng 3

Lớp: 4......

Họ và tên:..................................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: Khoa học

Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. (M1)

Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là:

A. Quá trình trao đổi chất. B. Quá trình hô hấp. C. Quá trình tiêu hoá.

Câu 2. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. (M1)

Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?

A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp B. Thức ăn

C. Nước uống D. Tất cả các ý trên

Câu 3. (1 đ) Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. (M3)

Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?

- Xây dựng cơ thể mới.

- Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K

- Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.

- Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống

Câu 4. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất. (M2)

Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì?

A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu.

Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.

C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.

Câu 5. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất (M1)

Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?

A. Ăn vừa phải

B. Ăn theo khả năng

C. Ăn dưới 300g muối

D. Ăn trên 300g muối

Câu 6. (1 đ) Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp: (M2)

A

B

Thiếu chất đạm

Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.

Thiếu vi-ta-min A

Bị còi xương.

Thiếu i-ốt

Bị suy dinh dưỡng.

Thiếu vi-ta-min D

Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.

Câu 7. (1 đ) Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời em cho là đúng nhất. (M1)

Nước có thể tồn tại ở những thể nào?

A. Thể lỏng B. Thể rắn C. Thể khí D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.

Câu 8. (1 đ) Chọn các từ thích hợp mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước vào chỗ chấm: (M2)

Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ........................... thành những ..................... rất nhỏ, tạo nên các ............................. . Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành ....................................................... .

Câu 9. (1 đ) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (M3)

Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất nêu một ví dụ)

a. Nước chảy từ trên cao xuống :……………………………………….........

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

b. Nước có thể hòa tan một số chất:……………………………………….........

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 10. (1 đ) Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? (M4)

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đáp án và biểu điểm chấm cuối học kì 1 môn Khoa học lớp 4

TT

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1

A. Quá trình trao đổi chất.

1,0 điểm

Câu 2

D. Tất cả các ý trên

1,0 điểm

Câu 3

Xây dựng cơ thể mới .

1,0 điểm

Câu 4

A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.

1,0 điểm

Câu 5

A. Ăn dưới 300g muối

1,0 điểm

Câu 6

Thiếu chất đạm >> Bị suy dinh dưỡng.

Thiếu vi-ta-min A >> Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa.

Thiếu i-ốt >> Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.

Thiếu vi-ta-min D >> Bị còi xương.

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 7

D. Thể lỏng, thể khí, thể rắn.

1,0 điểm

Câu 8

Thứ tự các từ lần lượt như sau: ngưng tụ, hạt nước,

đám mây, mưa.

1,0 điểm

Câu 9

Mỗi ý đúng được 0,5 điểm (Không có đáp án cụ thể, tùy theo sự liên hệ thực tế của học sinh, nếu đúng là có điểm.)

1,0 điểm

Câu 10

- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại,nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.

- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

0,5 điểm

0,5 điểm

Tổng

10,0 điểm

Đánh giá bài viết
5 3.321
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học

    Xem thêm