Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2016 - 2017
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2016 - 2017 là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh và thầy cô nghiên cứu, học tập tốt môn Sinh học lớp 9 cũng như luyện tập và làm quen với nhiều đề học sinh giỏi hơn nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2016 - 2017
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 9 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2016 - 2017
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 9 phòng GD&ĐT Cam Lộ, Quảng Trị năm 2016 - 2017
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2016-2017 Khoá ngày: 21/10/2016 MÔN THI: SINH HỌC (Thời gian: 120 phút) |
Câu 1: (4.0 điểm) Trình bày chức năng của huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu?
Câu 2: (2,0 điểm) Hãy giải thích vì sao máu từ phổi về tim đến các tế bào có màu đỏ tươi? Máu từ tế bào về tim và phổi có màu đỏ thẩm?
Câu 3: (3.0 điểm)
a) Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra từ các cá thể có kiểu gen như sau: AabbDd; aaBbDd; AaBbDd; AaBbDDEe? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?
b) Nếu chỉ xét 3 cặp alen Aa; Bb và Dd. Kiểu gen của bố mẹ có thể như thế nào, khi chúng tạo ra số kiểu giao tử theo từng trường hợp sau đây: 1 kiểu giao tử; 4 kiểu giao tử?
Câu 4: (3.0 điểm) Ba Nam nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB, Nam có nhóm máu A.
a) Bạn Nam băn khoăn mình có thể nhận được máu từ ba hay mẹ? Em gái của Nam có nhóm máu B vậy có thể nhận được máu từ ba hay mẹ không?
b) Em hãy lập sơ đồ truyền máu có thể xảy ra giữa những người trong gia đình Nam?
Câu 5: (4.0 điểm) Năm tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1280 nhiễm sắc thể đơn. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Xác định:
a) Bộ nhiễm sắc thể của loài và tên của loài đó?
b) Tổng số lần nguyên phân của tất cả các tế bào sinh dục sơ khai? Tổng số tế bào con được tạo ra qua nguyên phân?
Câu 6: (4.0 điểm) Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Viết các kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp, quả bầu dục?
b) Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào (viết sơ đồ lai) để:
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1
Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9
Câu 1:
Chức năng của huyết tương:
- Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2
Chức năng của bạch cầu: Tham gia bảo vệ cơ thể chống lại một số tác nhân gây bệnh.
Chức năng của tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu.
Câu 2: Máu từ phổi về tim đến các tế bào được cung cấp nhiều ôxi (O2), ôxi này sẽ kết hợp với Hb (huyết sắc tố) nên máu có màu đỏ tươi.
Máu từ tế bào về tim và phổi chứa nhiều khí CO2, CO2 này sẽ kết hợp với Hb (huyết sắc tố) nên máu có màu đỏ thẩm.
Câu 3:
a. Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra:
Cá thể có kiểu gen AabbDd khi giảm phân tạo ra 22 = 4 kiểu giao tử đó là: AbD, Abd, abD, abd
Cá thể có kiểu gen aaBbDd khi giảm phân tạo ra 22 = 4 kiểu giao tử đó là: aBD, aBd, abD, abd
Cá thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân tạo ra 23 = 8 kiểu giao tử đó là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd
Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 23 = 8 kiểu giao tử đó là: ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe
b. Xác định kiểu gen của bố mẹ:
Trường hợp tạo 1 kiểu giao tử: 1 = 2o. Vậy kiểu gen của cá thể này gồm 3 cặp gen đồng hợp, có thể là một trong các trường hợp sau: AABBDD; AABBdd; AAbbDD; AAbbdd; aaBBDD; aaBBdd; aabbDD; aabbdd.
Trường hợp tạo 4 kiểu giao tử 4 = 22. Vậy kiểu gen của cá thể này phải có 2 cặp gen dị hợp, cặp gen còn lại là đồng hợp, có thể là một trong các trường hợp sau: AABbDd; aaBbDd; AaBBDd; AabbDd; AaBbDD; AaBbdd.
Câu 4:
a) Nam và em gái có thể nhận máu:
Nam có nhóm máu A vậy có thể nhận được máu từ ba nhóm máu O.
Em gái của Nam có nhóm máu B vậy có thể nhận được máu từ ba là nhóm máu O
b) Sơ đồ truyền máu có thể xảy ra giữa những người trong gia đình Nam?
Câu 5: a) 2n = ? Tên loài:
- Gọi x là số lần nguyên phân của một tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể của loài. (x, 2n là số nguyên, dương)
Theo giả thiết đề ra ta có hệ phương trình sau:
(HS lập được 2 phương trình trên có thể giải theo nhiều cách). Giải hệ phương trình trên theo phương pháp trừ hai phương trình ta dễ dàng tìm được 2n = 8. Đây là loài ruồi giấm.
b) Tổng số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai:
Từ (2) thay 2n = 8 vào ta có x = 5. Vậy mỗi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần.
Tất cả có 5 tế bào cùng nguyên phân vậy tổng số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai là 5.5 = 25 (lần nguyên phân)
Tổng số tế bào con được tạo ra qua nguyên phân 2x.5 = 32.5 = 160 (tế bào)
Câu 6:
a. Các kiểu gen:
- Cây thân cao, quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
- Cây thân thấp quả bầu dục: aabb
b. Chọn cây bố mẹ, viết sơ đồ lai
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 có 2 kiểu tổ hợp bằng 2 x 1
Vậy kiểu gen của bố mẹ chỉ có thể là : AaBB x aabb hoặc AABb x aabb
Sơ đồ lai 1:
P: AaBB (cao, tròn) X aabb (thấp, bầu dục)
Gp: AB, aB ab
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb: 1aaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 cao, tròn : 1 thấp tròn
Sơ đồ lai 2:
P: AABb (cao, tròn) X aabb (thấp, bầu dục)
Gp: AB, Ab ab
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb: 1Aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 cao, tròn : 1 cao, bầu dục
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1 có 16 kiểu tổ hợp bằng 4 x 4. Vậy kiểu gen của bố mẹ chỉ có thể là : AaBb x AaBb
Sơ đồ lai:
P: AaBb (cao, tròn) X AaBb (cao, tròn)
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1:
HS Lập khung pennet ghi được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như sau:
Tỉ lệ kiểu gen: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp bầu dục