Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2025
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 (có đáp án) năm 2025, là đề thi đầu vào lớp 5 lên lớp 6 được biên soạn bám sát chương trình mới, có tính phân loại rõ ràng và giúp đánh giá toàn diện từ nhận biết đến vận dụng. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em sinh ôn tập củng cố các dạng bài được học trong chương trình SGK lớp 5, giúp các em củng cố lại kiến thức, chuẩn bị cho năm học lớp 6 đạt kết quả cao. Rất mong đề thi này sẽ là một tài liệu hữu ích hỗ trợ các em trong giai đoạn đầu năm học.
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2025
Thời gian làm bài: 60 phút
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính là:


Câu 2: Cho 125dam2 = ................... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,125
B. 0,0125
C. 0,1250
D. 0,1025
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15m2
B. 1500m2
C. 150m2
D. 160m2
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm3. Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
A. 864cm3
B. 1296cm3
C. 1728cm3
D. 1944cm3
Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = 12BC thì diện tích tam giác ABC tăng thêm 20dm2. Diện tích tam giác ABC là :
A. 10dm2
B. 20dm2
C. 30dm2
D. 40dm2
Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là:
A. 66666
B. 77777
C. 88888
D. 99999
Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 1,25
B. 48
C. 11,25
D. 11,75
Câu 8: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 15%
Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5km/giờ. Lúc 7 giờ sáng anh Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Như vậy, Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc:
A. 7 giờ 15 phút
B. 6 giờ 15 phút
C. 6 giờ 45 phút
D. 7 giờ 25 phút
|
Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14cm ( hình bên). Như vậy, phần tô đen trong hình vuông ABCD có diện tích là: A. 152,04 cm2 B. 174,02 cm2 C. 42,14 cm2 D. 421,4 cm2 |
![]() |
B. Phần tự luận:( 5 điểm)
Bài 1: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi.
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH.
a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b/ Tính diện tam giác AHE.
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
A. Phần trắc nghiệm: 5 điểm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. và có kết quả đúng như sau:
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: C
Câu 7: B
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: C
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1:

Câu 2: 125dam2 = 0,0125 km2
Câu 3: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ là: 5.3 = 15 (cm2)
Diện tích thực tế của mảnh đất hình chữ nhật là 15000 (cm2)
Đổi 15000cm2 = 15m2
Câu 4: Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên hai lần thì thể tích hình hộp chữ nhật mới gấp 8 lần thể tích hình hộp chữ nhật cũ.
Vậy diện tích hình hộp chữ nhật mới là: 216.8 = 1728cm3.
Câu 5: Do CD = BC nên phần diện tích tăng thêm bằng một nửa diện tích tam giác ABC. Khi đó diện tích tam giác ABC là: 20.2 = 40dm2
Câu 6: Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999.
Số lớn là: 99999:9x8=88888.
Câu 7: Số cần tìm là: 12,5x4 - 1 - 0,25 - 0,75 = 48
Câu 8: Thời gian giảm 20%
Câu 9: Khoảng cách giữa anh Ba và anh Hai là: (7 – 6)x5 = 5km.
Hiệu vận tốc: 25 – 5 = 20km/giờ.
Thời gian để anh Hai đuổi kịp anh Ba là: 5:20 = 0,25 giờ
Vậy anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc: 7 + 0,25 = 7,25 giờ = 7 giờ 15 phút
Câu 10: Diện tích hình vuông là: 14.14 = 196 cm2
Diện tích phần không tô đen là:
Diện tích phần tô đen là: 196 – 153,86 = 42,14 cm2 .
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: ( 2,5 điểm )
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 ( m) ( 0,5 điểm )
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 ( m2) ( 0,5 điểm )
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 ( m2 ) ( 0,5 điểm )
Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m2 ) ( 0,5 điểm )
Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 ( m2 ) ( 0,5 điểm )
Bài 2: ( 2,5 điểm )
Vẽ hình cho 0,5 điểm, câu a/ 1 điểm, câu b/ 1 điểm.
a/ . Gọi S là diện tích:
Ta có: SBAHE = 2 SCEH
Vì BE = EC và hai tam giác BHE, HEC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên SBHE = SHEC
Do đó SBAH = SBHE = SHEC
Suy ra: SABC = 3SBHA và AC = 3HA ( vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung B)
Vậy HA = = 6 : 3 = 2 (cm)
Nghĩa là điểm H phải tìm cách A là 2cm
b/ Ta có: SABC = 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2)
Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, nên SBAE = SEAC do đó:
SEAC = SABC = 9 : 2 = 4,5 (cm2)
Vì SHEC = SABC = 9 : 3 = 3 (cm2)
Nên SAHE = 4,5 – 3 = 1,5 (cm2)
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán năm 2023 - 2024
Đề thi khảo sát đầu năm môn Toán lớp 6
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 45 : 1,5
b) 868,37 – 245,06
c) 11,3 + 6,9 + 8,7 + 13,1
d) 17,58 x 43 + 57 x 17,58
Bài 2: Tìm x biết:
a)
\(\frac{1}{2}\)+ x =
\(\frac{4}{5}\)
b) (x + 73) : 5 = 20 + 7,5 x 4
Bài 3: Lớp 5A có 30 học sinh, số học sinh nam bằng
\(\frac{2}{3}\)số học sinh nữ. Tính số học sinh nam, học sinh nữ?
Bài 4: Cho hình tam giác ABC có đáy BC = 12 cm, chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC bằng
\(\frac{2}{3}\) độ dài đáy.
a) Tính diện tích tam giác ABC.
b) Trên AC lấy điểm M sao cho AM =
\(\frac{3}{5}\)MC, tính diện tích tam giác ABM.
Đáp án Đề kiểm tra đầu năm môn Toán 6
|
Bài |
Phần bài làm |
Điểm |
|
1(2,5 điểm) |
a) 30 b) 623,31 c)11,3 + 6,9 + 8,7 + 13,1 = (11,3 + 8,7) + (6,9 + 13,1) = 20 + 20 = 40 d) 17,58 x 43 + 57 x 17,58 = 17,58 x (43 + 57) = 17,58 x 100 = 1758 |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
|
|
2 (2 điểm) |
a)
b) (x + 73) : 5 = 20 + 7,5 x 4 (x + 73) : 5 = 50 x + 73 = 250 x = 177
|
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ |
|
3 (2,5 điểm) |
Nếu coi số học sinh nam là 2 phần bằng nhau thì số học sinh nữ là 3 phần như thế. (có thể thay bằng vẽ sơ đồ) Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số học sinh nam là: (30 : 5) x 2 = 12 (học sinh) Số học sinh nữ là: 30 - 12 = 18 (học sinh) Đáp số : 12 học sinh nam, 18 học sinh nữ. |
1 đ
0,75 đ
0,5 đ 0,25 đ |
|
4 (3 điểm) |
a) Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC là: 12 x Diện tích tam giác ABC là: 12 x 8 : 2 = 48 (cm2) b) Vì AM = Xét 2 tam giác ABM và ABC có chung đường cao hạ từ đỉnh B Đáp số: a) 48 cm2. b) 18 cm2.
|
0,75 đ
0,75 đ 0,5 đ
0,75 đ
0,25 đ |
Đề thi đầu vào lớp 5 lên lớp 6 môn Toán bao gồm 2 phần thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận có đáp án chi tiết cho từng phần cho các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học lớp 5 chuẩn bị cho kì thi đầu vào lớp 6 và chương trình học lớp 6.
Để tham khảo thêm các đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của các môn học khác nhau, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức chương trình lớp 5, chuẩn bị bước vào năm học lớp 6 được tốt hơn.

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{2}+x=\frac{4}{5} \\
x=\frac{4}{5}-\frac{1}{2} \\
x=\frac{3}{10}
\end{array}\)