Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 năm học 2023 - 2024

Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 do VnDoc biên soạn bao gồm 5 đề thi khác nhau kèm hướng dẫn chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học trong chương trình Toán 5, chuẩn bị cho năm học lớp 6 sắp tới. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 5 đề thi trong file tải, hoặc truy cập vào link sau để tham khảo từng đề:

Để xem được đầy đủ 5 đề kèm đáp án, mời quý phụ huynh cùng các em học sinh tải tài liệu về!

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 1

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

a, 268,17 + 384,83b, 87,1 – 32,936
c, 27,25 x 14d, 66,96 : 5,4

Bài 2 (2 điểm): Tìm x, biết:

a, x - \frac{5}{{12}} = \frac{2}{9}\(x - \frac{5}{{12}} = \frac{2}{9}\)b, x + \frac{3}{4} = \frac{{17}}{2}\(x + \frac{3}{4} = \frac{{17}}{2}\)
c, x \times \frac{7}{4} = \frac{{21}}{{36}}\(x \times \frac{7}{4} = \frac{{21}}{{36}}\)d, x:\frac{{27}}{{16}} = \frac{8}{9}\(x:\frac{{27}}{{16}} = \frac{8}{9}\)

Bài 3 (2 điểm): Lúc 8 giờ 35 phút, một người đi xe máy từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 98km. Trong lúc đi, xe máy có nghỉ 27 phút. Xe máy đến thành phố B lúc 11 giờ 50 phút. Tính vận tốc của xe máy

Bài 4 (3 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m; chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m (bể không có nắp đậy)

a, Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước

b, Bể chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước, biết 1dm3 = 1 lít

c, Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao mực nước có trong bể

Bài 5 (1 điểm): Tìm năm số tự nhiên liên tiếp, biết tổng của năm số đó là 2020.

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

a, 268,17 + 384,83 = 653b, 87,1 – 32,936 = 54,164
c, 27,25 x 14 = 381,5d, 66,96 : 5,4 = 12,4

Bài 2:

a, x = \frac{2}{9} + \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{36}}\(x = \frac{2}{9} + \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{36}}\)

b, x = \frac{{17}}{2} - \frac{3}{4} = \frac{{31}}{4}\(x = \frac{{17}}{2} - \frac{3}{4} = \frac{{31}}{4}\)

c, x = \frac{{21}}{{36}}:\frac{7}{4} = \frac{1}{3}\(x = \frac{{21}}{{36}}:\frac{7}{4} = \frac{1}{3}\)

d, x = \frac{8}{9} \times \frac{{27}}{{16}} = \frac{3}{2}\(x = \frac{8}{9} \times \frac{{27}}{{16}} = \frac{3}{2}\)

Bài 3:

Thời gian xe máy đi hết quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:

11 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút – 27 phút = 2 giờ 48 phút

Đổi 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ

Vận tốc của xe máy là:

98 : 2,8 = 35 (km/h)

Đáp số: 35km/h

Bài 4:

a, Diện tích xung quanh của bể nước là:

2 x (4,5 + 2,5) x 1,8 = 25,2 (m2)

Diện tích mặt đáy của bể nước là:

4,5 x 2,5 = 11,25 (m2)

Diện tích toàn phần của bể nước (không có nắp) là:

25,2 + 11,25 = 36,45 (m2)

b, Thể tích của bể nước là:

4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3)

Đổi 20,25m3 = 20250dm3 = 20250 lít

Bể nước chứa được nhiều nhất 20250 lít nước

c, Chiều cao của mực nước đang có trong bể là:

16,2 : 11,25 = 1,44 (m)

Đáp số: a, 25,2m2 và 36,45m2

b, 20250 lít nước

c, 1,44m

Bài 5:

Trung bình cộng của 5 số đó là:

2020 : 5 = 404

Vì số trung bình cộng của 5 số tự nhiên liên tiếp chính là số thứ ba trong năm số đó nên năm số tự nhiên liên tiếp cần tìm là: 402, 403, 404, 405, 406

Đáp số: 402, 403, 404, 405, 406

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 2

Bài 1 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 14m236dm2 = ….cm2

b, 1,25 giờ = …giờ …. phút

c, 357,8m2 = …dam2

d, \frac{{18}}{5}\(\frac{{18}}{5}\)giờ = …giờ… phút

Bài 2 (1 điểm): Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3\frac{4}{7};2\frac{5}{8};1\frac{1}{9};4\frac{3}{{10}};5\frac{1}{2}\(3\frac{4}{7};2\frac{5}{8};1\frac{1}{9};4\frac{3}{{10}};5\frac{1}{2}\)

Bài 3 (2 điểm):

1, Thực hiện phép tính:

a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45

b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6

2, Tìm X, biết:

a, (X - 1954) x 5 = 50

b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120

Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng bán gạo ngày đầu tiên được 1/3 số gạo, ngày thứ hai bán được 3/4 số gạo ngày đầu tiên. Sau hai ngày bán cửa hàng còn lại 15 tạ gạo. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo?

Bài 5 (3 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 320m, chiều dài hơn chiều rộng 20m

a, Tìm diện tích của thửa ruộng đó?

b, Giữa mảnh đất người ta xây một bồn hoa hình vuông có chu vi bằng 40m. Tính diện tích của phần đất còn lại?

Bài 6 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức: \frac{{19,8:0,4 \times 22,22 \times 4 \times 6,6:0,25}}{{9,9 \times 88,88:0,5 \times 2,2:0,125 \times 5}}\(\frac{{19,8:0,4 \times 22,22 \times 4 \times 6,6:0,25}}{{9,9 \times 88,88:0,5 \times 2,2:0,125 \times 5}}\)

Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6

Bài 1:

a, 14m236dm2 = 143600cm2

b, 1,25 giờ = 1giờ 15 phút

c, 357,8m2 = 3,578dam2

d, \frac{{18}}{5}\(\frac{{18}}{5}\) giờ = 3giờ 36phút

Bài 2:

3\frac{4}{7} = \frac{{25}}{7};2\frac{5}{8} = \frac{{21}}{8};1\frac{1}{9} = \frac{{10}}{9};4\frac{3}{{10}} = \frac{{43}}{{10}};5\frac{1}{2} = \frac{{11}}{2}\(3\frac{4}{7} = \frac{{25}}{7};2\frac{5}{8} = \frac{{21}}{8};1\frac{1}{9} = \frac{{10}}{9};4\frac{3}{{10}} = \frac{{43}}{{10}};5\frac{1}{2} = \frac{{11}}{2}\)

Bài 3

1, a, (28 x 9 - 190) x 25 – 2790 : 45

= (252 – 190) x 25 – 2790 : 45

= 62 x 25 – 62

= 62 x (25 – 1)

= 62 x 24 = 1488

b, 2459 x 8 – 8 x 2451 + 6

= 8 x (2459 – 2451) + 6

= 8 x 8 + 6

= 64 + 6 = 70

2, a, (X - 1954) x 5 = 50

X – 1954 = 50 : 5

X – 1954 = 10

X = 10 + 1954 = 1964

b, [3 x (X + 2) : 7] x 4 = 120

3 x (X + 2) : 7 = 120 : 4

3 x (X + 2) : 7 = 30

3 x (X + 2) = 30 x 7

3 x (X + 2) = 210

X + 2 = 210 : 3

X + 2 = 70

X = 70 – 2 = 68

Bài 4:

Phân số chỉ số gạo ngày thứ hai bán được là:

\frac{1}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\(\frac{1}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\) (tổng số gạo)

Phân số chỉ 15 tạ gạo là:

1 - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{5}{{12}}\(1 - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{5}{{12}}\)(tổng số gạo)

Lúc đầu cửa hàng có số tạ gạo là:

15:\frac{5}{{12}} = 36\(15:\frac{5}{{12}} = 36\) (tạ gạo)

Đáp số: 36 tạ gạo

Bài 5:

a, Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là

320 : 2 = 160 (m)

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

(160 + 20) : 2 = 90 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

90 – 20 = 70 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

90 x 70 = 6300 (m2)

b, Độ dài cạnh của bồn hoa hình vuông là:

40 : 4 = 10 (m)

Diện tích của bồn hoa là:

10 x 10 = 100 (m2)

Diện tích của phần đất còn lại là:

6300 – 100 = 6200 (m2)

Đáp số: a, 6300m2 b, 6200m2

Bài 6:

\frac{{19,8:0,4 \times 22,22 \times 4 \times 6,6:0,25}}{{9,9 \times 88,88:0,5 \times 2,2:0,125 \times 5}} = \frac{{19,8 \times 2,5 \times 22,22 \times 4 \times 6,6 \times 4}}{{9,9 \times 88,88 \times 2 \times 2,2 \times 8 \times 5}}\(\frac{{19,8:0,4 \times 22,22 \times 4 \times 6,6:0,25}}{{9,9 \times 88,88:0,5 \times 2,2:0,125 \times 5}} = \frac{{19,8 \times 2,5 \times 22,22 \times 4 \times 6,6 \times 4}}{{9,9 \times 88,88 \times 2 \times 2,2 \times 8 \times 5}}\)

= \frac{{19,8 \times 10 \times 88,88 \times 6 \times 1,1}}{{9 \times 1,1 \times 88,88 \times 10 \times 2 \times 1,1 \times 8}} = \frac{{19,8 \times 6}}{{9 \times 2 \times 1,1 \times 8}} = \frac{{19,8 \times 6}}{{1,1 \times 144}} = \frac{3}{4}\(= \frac{{19,8 \times 10 \times 88,88 \times 6 \times 1,1}}{{9 \times 1,1 \times 88,88 \times 10 \times 2 \times 1,1 \times 8}} = \frac{{19,8 \times 6}}{{9 \times 2 \times 1,1 \times 8}} = \frac{{19,8 \times 6}}{{1,1 \times 144}} = \frac{3}{4}\)

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 – Đề số 3

Bài 1 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

a, 4,25 x 57,43 – 325 + 42,57 x 4,25b, 67,49 : 17 + 32,45 : 2,5
c, (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 x 2d, 1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}}\(1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{{27}} + \frac{1}{{81}}\)

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:

a, 150 – 5 x X + 18 = 118b, 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99
c, (X + 3,5) : 7,7 = 30,6d, \left( {X - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{5}{2} + \frac{1}{2} = \frac{7}{4}\(\left( {X - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{5}{2} + \frac{1}{2} = \frac{7}{4}\)

Bài 3 (3 điểm): Một cửa hàng gạo có 9 tạ 36kg gạo tẻ và 2 tạ 68kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán 75% số gạo tẻ và 25% số gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 4 (2 điểm): Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,9m; chiều rộng 0,6m và chiều cao 0,5m

a, Tính thể tích của bể cá hình hộp chữ nhật đó

b, Thể tích nước chiếm 80% bể. Tính thể tích nước có trong bể.

Bài 5 (1 điểm): Tính nhanh: \frac{3}{{2 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 8}} + \frac{3}{{8 \times 11}} + \frac{3}{{11 \times 14}}\(\frac{3}{{2 \times 5}} + \frac{3}{{5 \times 8}} + \frac{3}{{8 \times 11}} + \frac{3}{{11 \times 14}}\)

Xem đáp án trong file tải về

------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn 5 Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 6 có đáp án. Để tham khảo thêm các đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp đề thi của các môn học khác nhau, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức chương trình lớp 5, chuẩn bị bước vào năm học lớp 6 được tốt hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
202
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Khảo sát CL đầu năm lớp 6

    Xem thêm