Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 3 năm 2015 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 3 năm 2015 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Đây là đề thi thử đại học môn Sinh năm 2015 được VnDoc.com sưu tầm và giới thiệu tới các bạn, nhằm giúp các bạn luyện đề, ôn thi THPT Quốc gia, ôn thi đại học môn Sinh.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 3 năm 2015 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán lần 3 năm 2015 trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: SINH HỌC - Lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể phát đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề thi: 135

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi–Vanbec?

A. Không có chọn lọc tự nhiên. B. Các cá thể giao phối tự do.

C. Quần thể có kích thước lớn. D. Có hiện tượng di nhập gen.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?

(1) Quá trình phiên mã. (2) Phân tử prôtêin. (3) Phân tử tARN.

(4) Phân tử mARN. (5) Quá trình dịch mã. (6) Phân tử ADN mạch đơn.

A. (2) và (4). B. (3) và (5). C. (2) và (5). D. (1) và (5).

Câu 3: Những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến là:

(1) Thường biến là biến dị kiểu hình, còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.

(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể, còn đột biến chỉ xuất hiện ở các thế hệ sau.

(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường, còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.

(4) Thường biến xuất hiện đồng loạt, định hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, không theo hướng xác định.

A. 3, 4. B. 1, 4. C. 1, 2. D. 2, 3.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền)?

A. Có thể xảy ra ở tất cả các quần thể, nhưng thường làm thay đổi tần số alen một cách đáng kể ở quần thể nhỏ.

B. Có thể làm loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

C. Làm thay đổi tần số alen một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, không thể dự đoán được.

D. Trong một môi trường nhất định, các yếu tố ngẫu nhiên ưu tiên giữ lại một số alen có ưu thế hơn các alen khác.

Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

A. sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

B. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

C. sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit cùng nguồn gốc của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng về số lượng loài và số lượng cá thể của loài trong quần xã?

A. Khi đi từ vùng biển khơi vào bờ, số lượng loài giảm nhưng số lượng cá thể của mỗi loài tăng.

B. Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, số lượng loài giảm nhưng số lượng cá thể của loài tăng lên.

C. Khi đi từ mặt đất lên các đỉnh núi cao, số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài đều giảm.

D. Khi đi từ mặt đại dương xuống đáy sâu, số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài đều tăng.

Câu 7: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào của một loài thực vật: Chiếc nhiễm sắc thể thứ nhất mang gen B, qui định hoa màu đỏ; Chiếc nhiễm sắc thể thứ hai mang gen b, qui định hoa màu trắng. Các gen có cấu trúc dạng xoắn và đều có 75 vòng xoắn. Gen B có 2025 liên kết hiđrô; gen b có hiệu số giữa G với một nuclêôtit khác bằng 150. Cho giao phấn giữa hai cây đều mang kiểu gen Bb được loại hợp tử ở F1 có 1050 nuclêôtit loại A. Kiểu gen của loại hợp tử F1

A. BBBb. B. BBB hoặc BBb. C. Bbbb. D. BBbb.

Câu 8: Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là

5´...ATG XGX TXX TAX TXT ATT XTA GXG GTX AAT...3´

Tác nhân đột biến làm cặp nuclêôtit thứ 19 G - X bị mất thì chuỗi pôlipeptit tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số axit amin là

A. 9. B. 8. C. 4. D. 5.

Câu 9: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt màu lựu, gen B qui định cánh bình thường trội hoàn toàn so với gen b qui định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm:

Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường : 7,5% mắt lựu, cánh xẻ:

42,5% mắt đỏ, cánh xẻ : 42,5% mắt lựu, cánh bình thường:

Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ.

Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Hai gen qui định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.

(2) Kiểu gen của ruồi bố mẹ P: x

(3) Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen qui định dạng cánh nằm trên NST thường.

(4) Gen qui định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số 15%.

A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 10: Cho các bước sau:

(1) Nuôi cấy tế bào xôma chứa ADN tái tổ hợp trong môi trường nhân tạo.

(2) Chọn lọc và nhân dòng tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp.

(3) Kích thích tế bào trứng cừu có chứa ADN tái tổ hợp phát triển thành phôi.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp chứa gen người chuyển vào tế bào xôma của cừu.

(5) Lấy nhân tế bào xôma có chứa ADN tái tổ hợp chuyển vào tế bào trứng cừu đã bị loại bỏ nhân.

(6) Cấy phôi vào tử cung của cừu mẹ, cừu mẹ mang thai sinh ra cừu con mang gen sản sinh prôtêin của người.

Trình tự các bước trong quy trình tạo cừu mang gen tổng hợp prôtêin của người là

A. (4) → (2) → (1) → (5) → (3) → (6). B. (4) → (1) → (5) → (2) → (3) → (6).

C. (2) → (1) → (5) → (4) → (3) → (6). D. (4) → (1) → (2) → (5) → (3) → (6).

Câu 11: Trong các cặp cấu trúc tương ứng sau đây, có bao nhiêu cặp cấu trúc là tương đồng với nhau?

(1) Cánh của dơi và tay của người. (2) Não của mèo và não của chó.

(3) Ty thể của động vật và ty thể của thực vật. (4) Cánh của chim và cánh của côn trùng

(5) Hemôglôbin của khỉ đầu chó và hemôglôbin của Gôrila.

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 12: Xét một quần thể thực vật tự thụ phấn P: 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa. Biết quần thể không chịu tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về quần thể này?

(1) Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự thụ.

(2) Thành phần kiểu gen không có sự thay đổi qua các thế hệ tự thụ.

(3) Qua nhiều thế hệ tự thụ, quần thể trở nên đa dạng di truyền.

(4) Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, nếu quần thể chuyển sang giao phấn thì tần số alen của quần thể vẫn không đổi qua các thế hệ.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 13: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit, axit amin thứ (p+1) được liên kết với axit amin thứ p của chuỗi pôlipeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit mới bằng cách:

A. nhóm (-COOH) của axit amin thứ p liên kết với nhóm (-NH2)của axit amin thứ p+1.

B. nhóm (-COOH) của axit amin thứ p+1 liên kết với nhóm (-NH2 )của axit amin thứ p.

C. nhóm (-NH2) của axit amin thứ p+1 liên kết với nhóm (-COOH) của axit amin thứ p.

D. nhóm (-NH2) của axit amin thứ p liên kết với nhóm (-COOH) của axit amin thứ p+1.

Câu 14: Nhóm cá thể nào trong các nhóm cá thể sau đây không phải là quần thể?

A. Đàn cá rô phi đơn tính trong một cái Đầm.

B. Đàn cá mòi cờ hằng năm di cư vào sông Hồng để sinh sản.

C. Các con ốc bươu vàng sống trong ruộng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Nhóm cá diếc bạc có kiểu trinh sản sống trong các vực nước ở châu Âu.

Câu 15: Ở châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n = 23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?

A. 212 + 1 loại. B. 211 loại. C. 211 + 1 loại. D. 212 loại.

Câu 16: Hoán vị gen có vai trò:

1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền. 4. làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Phương án đúng là:

A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.

Câu 17: Ở 1 loài thực vật, nếu trong kiểu gen có cả 2 alen trội A và B cho kiểu hình hoa vàng, nếu thiếu 1 trong 2 alen trội nói trên hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Gen D qui định hạt phấn dài là trội hoàn toàn so với gen d qui định hạt phấn ngắn. Cho cây P lai phân tích thu được F1 gồm:

43,75% cây hoa trắng, hạt phấn ngắn : 31,25% cây hoa trắng, hạt phấn dài :

18,75% cây hoa vàng, hạt phấn dài : 6,25% cây hoa vàng, hạt phấn ngắn.

Biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen cây P là

A. AD/ad Bb B. AB/ab Dd C. Ad/aD Bb D. Aa Bd/bd

Câu 18: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen qui định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:

  1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
  2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
  3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
  4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.

A. 3 2 1 4. B. 1 2 3 4. C. 3 1 2 4. D. 1 3 2 4.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính?

A. Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.

B. Chỉ các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được di truyền cho thế hệ sau.

C. Những đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

D. Các đột biến lặn gây chết có thể truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử.

Câu 20: Trong tự nhiên, nhiều quần thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ nhưng không bị thoái hóa vì

A. quần thể cây này sinh sản khỏe nên có thể bù lại số cây bị chết do tự thụ phấn.

B. loài cây này có bộ gen bền vững nên ít xảy ra đột biến.

C. môi trường mà chúng sống ít có tác nhân gây đột biến.

D. chọn lọc tự nhiên đã duy trì ở quần thể các dòng thuần chứa các gen có lợi.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

1

D

11

C

21

D

31

B

41

C

2

B

12

B

22

D

32

B

42

C

3

B

13

C

23

A

33

D

43

C

4

D

14

A

24

D

34

B

44

C

5

B

15

D

25

B

35

C

45

A

6

C

16

B

26

C

36

C

46

B

7

D

17

A

27

B

37

A

47

A

8

D

18

C

28

C

38

A

48

A

9

A

19

B

29

D

39

A

49

A

10

D

20

D

30

C

40

A

50

A

Đánh giá bài viết
2 899
Sắp xếp theo

    Môn Sinh khối B

    Xem thêm