Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HẢI PHÒNG
TRƯỜNG CHUYÊN TRẦN PHÚ
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, n thí sinh:
Số báo danh:
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; P=31; N=14; O=16; Na=23; Mg=24;
Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Br=80; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; I=127;
Ba=137; Pb=207.
Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm, giải phóng khí H
2
?
A. Cu B. Al C. Fe D. Ag
Câu 42: điều kiện thích hợp, kim loại Al không tác dụng với chất nào sau đây?
A. MgO B. ZnO C. Fe
3
O
4
D. CuO
Câu 43: Chất phản ứng được với dung dịch H
2
SO
4
tạo thành kết tủa u trắng
A. NaOH B. NaCl C. Na
2
CO
3
D. BaCl
2
Câu 44: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic?
A. CH
2
=CHCOOCH
3
B. CH
3
COOCH=CH
2
C. CH
3
COOCH
3
D. HCOOCH
2
CH=CH
2
Câu 45: Chất rắn không màu, dễ tan trong ớc, kết tinh điều kiện thường
A. anilin B. etyl axetat C. metylamin D. alanin
Câu 46: Kim loại nào sau đây kim loại kiềm
A. K B. Fe C. Ca D. Al
Câu 47: Chất nào sau đây chất điện li mạnh
A. CH
3
COONa B. C
2
H
5
OH C. CH
3
COOH D. H
2
O
Câu 48: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung
dịch HCl loãng?
A. Fe(NO
3
)
2
B. CrCl
3
C. NaAlO
2
D. Cr
2
O
3
Câu 49: Kim loại nào sau đây tính nhiễm từ?
A. Ag B. Cu C. Au D. Fe
Câu 50: Polime o sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C H?
A. Poli(vinyl axetat) B. Poliacrilonitrin C. Polibutađien D. Poli(vinyl
clorua)
Câu 51: Tripanmitin công thức
A. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
C. (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
D.
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
Câu 52: Trong số c chất sau, chất không tác dụng được với Cu(OH)
2
nhiệt độ thường
A. etyl axetat B. axit axetic C. glucozơ D. gly-ala-gly
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
Câu 53: Dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
không tác dụng với chất nào sau đây?
A. BaCl
2
B. Fe C. NaOH D. Ag
Câu 54: điều kiện thường, kim loại o sau đây tồn tại thể lỏng?
A. Hg B. Na C. K D. Ag
Câu 55: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,… Thành phần
chính của đá vôi
A. CaCO
3
B. CaSO
4
C. FeCO
3
D. MgCO
3
Câu 56: Thuốc thử dùng để phân biệt hồ tinh bột là
A. dung dịch clo B. dung dịch iot C. dung dịch brom D. dung dịch
muối ăn
Câu 57: Phân lân cung cấp cho cây nguyên tố
A. ni B. natri C. photpho D. kali
Câu 58: Hiđro hóa hiđrocacbon X thu được butan. X tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong
NH
3
, thu được kết tủa. S công thức cấu tạo của X
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 59: Cho phản ứng sau:
3 3 2
X Y BaCO CaCO H O
.
X; Y thể
A. BaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
B. Ba(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
C. Ba(HCO
3
)
2
Ca(HCO
3
)
2
D. Ba(OH)
2
CaCO
3
Câu 60: Hỗn hợp X gồm Zn kim loại M. Cho 14,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
thu được 2,24 lít khí (đktc) chất rắn không tan. Mặt khác cho 14,9 gam X tác dụng hoàn
toàn với lượng dung dịch HNO
3
đặc, nóng, thu được 14,56 lít khí NO
2
(là sản phẩm khử
duy nhất, đktc). Kim loại M
A. Fe B. Mg C. Ag D. Cu
Câu 61: Cho 1 ml dung dịch AgNO
3
1% o ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng
giọt dung dịch NH
3
2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 5 giọt dung
dịch glucozơ, đun nóng nhẹ hỗn hợp khoảng 60 70
0
C trong vài phút, quan sát thấy
A. xuất hiện kết tủa màu vàng
B. lớp bạc oxit màu đen trên thành ống nghiệm
C. có lớp bạc sáng trên thành ống nghiệm
D. xuất hiện kết tủa màu trắng
Câu 62: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách
A. ngâm trong nước B. ngâm trong dầu hỏa C. ngâm trong giấm D. ngâm trong
etanol
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 41,04 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được hỗn hợp
X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với ợng dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m
A. 49,25 B. 12,96 C. 25,92 D. 51,84
Câu 64: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Na 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn
toàn thấy thoát ra V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V
Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí
Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline: 024 2242 6188
A. 7,84 B. 1,12 C. 4,48 D. 6,72
Câu 65: Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C
2
H
5
NH
2
H
2
N-CH
2
-COOH tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875gam muối. Giá trị của a
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,125 D. 0,25
Câu 66: Vật làm bằng nhôm bền trong ớc
A. nhôm kim loại không tác dụng với ớc
B. trên bề mặt của vật được phủ kín bằng ng nhôm oxit rất mỏng bền chắc
C. do nhôm tác dụng với nước tạo thành lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm
D. nhôm kim loại hoạt động không mạnh
Câu 67: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X Y phản ng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,165 mol CO
2
0,035 mol Na
2
CO
3
. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 5,64B. 5,72 C. 4,56 D. 3,40
Câu 68: Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol FeCl
3
c mol CuCl
2
. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối. Kết luận đúng
A.
2c 3b 2c
a
3 3
B.
b 2c 3b 2c
a
3 3
C.
2c
b a
3
D.
Câu 69: Cho a gam Gly-Ala-Glu tác dụng hết với một ợng dung dịch NaOH, đun nóng.
mol NaOH đã tham gia phản ứng 0,6 mol. Tổng khối lượng muối thu được
A. 75,4 B. 79,8 C. 59,85 D. 60,45
Câu 70: Cho các mệnh đề sau:
(1) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều phản ứng tráng ơng
(2) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm xảy ra thuận nghịch
(3) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axit không no thường chất lỏng nhiệt độ thường
(4) Khi cho Cu(OH)
2
vào dung dịch lòng trắng trứng thấy tan tạo ra dung dịch u tím
(5) Đốt cháy a mol tristearin thu được b mol CO
2
c mol H
2
O (trong đó b c = 2a)
(6) Bông, visco, tằm và thuốc súng không khói đều nguồn gốc từ xenlulozơ
Số mệnh đề đúng
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 71: Hỗn hợp X gồm tristearin, tripanmitin axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần dùng vừa đủ 4,38 mol O
2
, thu được 3,06 mol CO
2
2,98 mol H
2
O. Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị
của a
A. 51,24 B. 49,60 C. 48,12 D. 50,34
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X; Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung
dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH vào V ml dung dịch Z, thu được n
1
mol kết tủa.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng được VnDoc tổng hợp, biên soạn kèm đáp án, hướng dẫn giải chi tiết. Hy vọng với đề thi thử THPT của các trường đưa ra sẽ giúp các em ôn luyện đề tốt hơn, chuẩn bị cho kì thi THPT quốc gia môn Hóa học.

Để tài đề thi và xem toàn bộ nội dung chi tiết tài liệu vui lòng kéo xuống ấn tải link bên dưới

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học có đáp án

Hướng dẫn lời giải chi tiết đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng

Câu 41: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm, giải phóng khí H2?

A. Cu

B. Al

C. Fe

D. Ag

Hướng dẫn giải

Al + O{H^ - } + {H_2}O \to Al{O_2}^ -  + \frac{3}{2}{H_2} \uparrow\(Al + O{H^ - } + {H_2}O \to Al{O_2}^ - + \frac{3}{2}{H_2} \uparrow\)
Câu 42: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không tác dụng với chất nào sau đây?

A. MgO

B. ZnO

C. Fe3O4

D. CuO

Hướng dẫn giải

Al tác dụng được với các oxit kim loại yếu hơn Al (phản ứng nhiệt nhôm)

Câu 43: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo thành kết tủa màu trắng là

A. NaOH

B. NaCl

C. Na2CO3

D. BaCl2

Hướng dẫn giải

{H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow  + 2HCl\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl\)

Câu 44: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic?

A. CH2=CHCOOCH3

B. CH3COOCH=CH2

C. CH3COOCH3

D. HCOOCH2CH=CH2

Hướng dẫn giải

C{H_3}CO\,OCH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}CO\,ONa + C{H_3}CHO\(C{H_3}CO\,OCH = C{H_2} + NaOH \to C{H_3}CO\,ONa + C{H_3}CHO\)
Câu 48: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng?

A. Fe(NO3)2

B. CrCl3

C. NaAlO2

D. Cr2O3

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
Fe{(N{O_3})_2} + 2NaOH \to 2NaN{O_3} + Fe{(OH)_2} \downarrow \\
3F{e^{2 + }} + 4{H^ + } + N{O_3}^ -  \to 3F{e^{3 + }} + NO + 2{H_2}O
\end{array}\(\begin{array}{l} Fe{(N{O_3})_2} + 2NaOH \to 2NaN{O_3} + Fe{(OH)_2} \downarrow \\ 3F{e^{2 + }} + 4{H^ + } + N{O_3}^ - \to 3F{e^{3 + }} + NO + 2{H_2}O \end{array}\)

Câu 53: Dung dịch Fe2(SO4)3 không tác dụng với chất nào sau đây?

A. BaCl2

B. Fe

C. NaOH

D. Ag

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A:\,F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 3BaS{O_4} \downarrow  + 2FeC{l_3}\\
B:\,Fe + F{e_2}{(S{O_4})_3} \to 3FeS{O_4}\\
C:\,F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow 
\end{array}\(\begin{array}{l} A:\,F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3BaC{l_2} \to 3BaS{O_4} \downarrow + 2FeC{l_3}\\ B:\,Fe + F{e_2}{(S{O_4})_3} \to 3FeS{O_4}\\ C:\,F{e_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 3N{a_2}S{O_4} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \end{array}\)
Câu 58: Hiđro hóa hiđrocacbon X thu được butan. X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Hướng dẫn giải

Các CTCT phù hợp của X là: CH \equiv C - C{H_2}C{H_3};\,CH \equiv CCH = C{H_2};\,CH \equiv C - C \equiv CH\(CH \equiv C - C{H_2}C{H_3};\,CH \equiv CCH = C{H_2};\,CH \equiv C - C \equiv CH\)

Câu 60: Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M. Cho 14,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và chất rắn không tan. Mặt khác cho 14,9 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 14,56 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là

A. Fe

B. Mg

C. Ag

D. Cu

Hướng dẫn giải

Với NaOH dư chỉ có Zn tan nên {n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\({n_{Zn}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\)

\Rightarrow {m_M} = {m_X} - {m_{Zn}} = 8,4\,gam\(\Rightarrow {m_M} = {m_X} - {m_{Zn}} = 8,4\,gam\)

Với HNO3 dư thì M có hóa trị x. BTe:\,0,1.2 + \frac{{8,4x}}{M} = 0,65 \Rightarrow M = \frac{{56}}{3}x \Rightarrow x = 3;\,M = 56(Fe)\(BTe:\,0,1.2 + \frac{{8,4x}}{M} = 0,65 \Rightarrow M = \frac{{56}}{3}x \Rightarrow x = 3;\,M = 56(Fe)\)
Câu 64: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 7,84

B. 1,12

C. 4,48

D. 6,72

Hướng dẫn giải

nAl (pư) = nNa = 0,15

BTe:\,2{n_{{H_2}}} = {n_{Na}} + 3{n_{Al}}\(BTe:\,2{n_{{H_2}}} = {n_{Na}} + 3{n_{Al}}\)(pư) => {n_{{H_2}}} = 0,3 \Rightarrow V = 6,72L\({n_{{H_2}}} = 0,3 \Rightarrow V = 6,72L\)
Câu 67: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,165 mol CO2 và 0,035 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,64

B. 5,72

C. 4,56

D. 3,40

Hướng dẫn giải

{n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,2 \Rightarrow {C_{este}} = \frac{{{n_C}}}{{{n_{Este}}}} = 4\({n_C} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} = 0,2 \Rightarrow {C_{este}} = \frac{{{n_C}}}{{{n_{Este}}}} = 4\)

{n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07 \Rightarrow {n_{Este}} < {n_{NaOH}} < 2{n_{Este}} \Rightarrow\({n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07 \Rightarrow {n_{Este}} < {n_{NaOH}} < 2{n_{Este}} \Rightarrow\)hỗn hợp ban đầu có este của ancol (0,03 mol) và este của phenol (0,02 mol)

Este của phenol ít nhất 7C nên este của ancol 2C hoặc 3C

TH1: {C_2}{H_4}{O_2}\,(0,03);\,{C_x}{H_y}{O_2}\,(0,02) \Rightarrow {n_C} = 0,03.2 + 0,02x = 0,2 \Rightarrow x = 7\({C_2}{H_4}{O_2}\,(0,03);\,{C_x}{H_y}{O_2}\,(0,02) \Rightarrow {n_C} = 0,03.2 + 0,02x = 0,2 \Rightarrow x = 7\)

Cấu tạo: HCOOC{H_3}\,(0,03);\,HCOO{C_6}{H_5}\,(0,02)\(HCOOC{H_3}\,(0,03);\,HCOO{C_6}{H_5}\,(0,02)\)

Muối gồm HCOONa (0,05) và C6H5Ona (0,02) => mmuối = 5,72 gam

TH2: {C_3}{H_z}{O_2}\,(0,03);\,{C_x}{H_y}{O_2}\,(0,02) \Rightarrow {n_C} = 0,03.3 + 0,02x = 0,2 \Rightarrow\({C_3}{H_z}{O_2}\,(0,03);\,{C_x}{H_y}{O_2}\,(0,02) \Rightarrow {n_C} = 0,03.3 + 0,02x = 0,2 \Rightarrow\)vô nghiệm

Câu 69: Cho a gam Gly-Ala-Glu tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Sô mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,6 mol. Tổng khối lượng muối thu được là

A. 75,4

B. 79,8

C. 59,85

D. 60,45

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
Gly - Ala - Glu + 4NaOH \to GlyNa + AlaNa + GluN{a_2} + 2{H_2}O\\
{n_{NaOH}} = 0,6 \Rightarrow {n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{GluN{a_2}}} = 0,15mol
\end{array}\(\begin{array}{l} Gly - Ala - Glu + 4NaOH \to GlyNa + AlaNa + GluN{a_2} + 2{H_2}O\\ {n_{NaOH}} = 0,6 \Rightarrow {n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{GluN{a_2}}} = 0,15mol \end{array}\)

=> mmuối = 59,85 gam

Câu 71: Hỗn hợp X gồm tristearin, tripanmitin và axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 4,38 mol O2, thu được 3,06 mol CO2 và 2,98 mol H2O. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 51,24

B. 49,60

C. 48,12

D. 50,34

Hướng dẫn giải

X gồm chất béo (tổng a mol), axit béo (tổng b mol)

BTO:\,6a + 2b + 4,38.2 = 3,06.2 + 2,98\(BTO:\,6a + 2b + 4,38.2 = 3,06.2 + 2,98\)

Chất béo có k = 3 và axit béo có k = 1 nên

\begin{array}{l}
2a = 3,06 - 2,98 \Rightarrow a = 0,04;\,b = 0,05\\
BTKL \Rightarrow {m_X} = 48,12\\
{n_{NaOH}} = 3a + b = 0,17;\,{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = a;\,{n_{{H_2}O}} = b\\
BTKL:\,{m_X} + {m_{NaOH}} = {m_1} + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {m_1} = 50,34\,gam
\end{array}\(\begin{array}{l} 2a = 3,06 - 2,98 \Rightarrow a = 0,04;\,b = 0,05\\ BTKL \Rightarrow {m_X} = 48,12\\ {n_{NaOH}} = 3a + b = 0,17;\,{n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = a;\,{n_{{H_2}O}} = b\\ BTKL:\,{m_X} + {m_{NaOH}} = {m_1} + {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} + {m_{{H_2}O}} \Rightarrow {m_1} = 50,34\,gam \end{array}\)

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số đề thi thử năm 2020 môn Hóa học mới nhất của các trường THPT

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng được đánh giá là đề thi thử THPT Quốc gia với nhiều câu hỏi hay, nội dung đề thi bám sát khung đề thi THPT Quốc gia do Bộ GD&ĐT đưa ra trước đó, với đề thi này thì sẽ phân hóa được học sinh ở các mức học tập khác nhau.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Môn Hóa khối B

    Xem thêm