Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Phân loại: Tài liệu Tính phí
Nguyễn Linh An Sinh học

Điền các đặc điểm thích nghi với thức ăn của ống tiêu hóa vào các cột tương ứng ở bảng

Điền các đặc điểm (cấu tạo và chức năng) thích nghi với thức ăn của ống tiêu hóa vào các cột tương ứng ở bảng 16.

Bảng 16: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa

STT

Tên bộ phận

ĐỘNG VẬT ĂN THỊT

ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT

1

Răng

 

 

2

Dạ dày

 

 

3

Ruột non

 

 

4

Manh tràng

 

 

3
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Câu trả lời
  • Nhân Mã
    Nhân Mã
    STT Tên bộ phận ĐỘNG VẬT ĂN THỊT ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT
    1

    Răng

    - Răng cửa hình nêm để lấy thịt ra khỏi xương

    - Răng nanh nhọn và dài dùng để cắm vào con mồi và giữ chặt mồi

    - Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt.

    - Răng hàm nhỏ nên ít được sử dụng.

    - Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt cỏ.

    - Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng, để nghiền nát cỏ khi động vật nhai.

    2 Dạ dày

    - Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày dơn.

    - Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày người (dạ dày co bóp để làm nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin thủy phân protein thành các peptit).

    Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi).

    Dạ dày trâu, bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

    Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.

    Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước. Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.

    3 Ruột non

    Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của động vật ăn thực vật.

    Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người.

    Ruột non có thể dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của động vật ăn thịt.

    Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở người

    4 Manh tràng

    Manh tràng không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn

    Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật sống cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng

    0 Trả lời 02/09/21
  • Captain
    Captain
    STT Bộ phận ĐỘNG VẬT ĂN THỊT ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT
    1 Răng

    - Răng cửa: nhọn, hình nêm có chức năng gặm và lấy thịt ra khỏi xương.

    - Răng nanh: nhọn, dài có chức năng cắm chặt vào con mồi và giữ con mồi.

    - Răng trước hàm và răng ăn thịt: lớn, sắc và có nhiều mấu có chức năng ăn thịt lớn cắt thịt thành các mảnh nhỏ.

    - Tấm sừng: cứng, giúp răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ.

    - Răng cửa và răng nanh: giống nhau, không sắc; có chức năng giữ và giật cỏ.

    - Răng trước hàm và răng hàm: có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

    2 Dạ dày Đơn, to có chức năng chứa nhiều, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học (nhờ pepsin).

    - Động vật ăn thực vật nhai lại có 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

    + Dạ cỏ: chứa, trộn với nước bọt và vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulozo và các chất hữu cơ khác trong cỏ, thức ăn được lên men bởi vi sinh.

    + Dạ tổ ong: chứa thức ăn và ợ lên miệng để nhai kỹ.

    + Dạ lá sách: hấp thụ bớt nước.

    + Dạ múi khế: tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ.

    3 Ruột non Ngắn, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. Dài, có chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
    4 Manh tràng Nhỏ, hầu như không có tác dụng. Coi như dạ dày thứ hai, thức ăn được vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa, các chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành được hấp thụ qua thành manh tràng vào máu; ở một số loài có dạ dày đơn thì manh tràng có chức chức năng tiêu hóa xenlulozo và các chất trong cỏ.
    0 Trả lời 02/09/21
  • Biết Tuốt
    Biết Tuốt
    STT Bộ phận ĐỘNG VẬT ĂN THỊT ĐỘNG VẬT ĂN THỰC VẬT
    1 Răng

    Răng chuyên hóa với việc ăn thịt:+ Răng cửa nhỏ và sắc, hình chêm dung để gặm và tách thịt ra khỏi xương dễ dàng.

    + Răng nanh cong, nhọn và dài để giữ chặt con mồi.

    + Răng trước hàm và rang ăn thịt lớn giúp cắt thịt thành những mảnh nhỏ.

    + Răng hàm bé, bề mặt nghiền hẹp (ít được sử dụng). → có tác dụng cắn xé thức ăn, không có chức năng nhai nghiền.

    Răng chuyên hóa với việc nghiền thức ăn cứng và dai:+ Răng cửa và răng nanh giống nhau, giúp giữ và giật cỏ (Ở ĐV nhai lại, hàm trên chỉ là tấm sừng giúp hàm dưới tì vào để giữ cỏ)

    + Răng trước hàm và rang hàm lớn có nhiều gờ cứng → nghiền thức ăn. Các răng này có cấu trúc đặc trưng đáp ứng chế độ ăn khác nhau.

    → Răng có tác dụng nghiền.

    2 Dạ dày Đơn, tiết dịch giàu enzim tiêu hóa protein… 4 túi (ở động vật nhai lại) (trâu; bò…) và 1 túi ở động vật không nhai lại (thỏ; ngựa…)
    3 Ruột non Ống tiêu hóa ngắn → do thức ăn mềm và dễ tiêu hóa Dài hơn → thức ăn cứng và dai, cần có thời gian tiêu hóa.
    4 Manh tràng Không phát triển, không có ý nghĩa trong hệ tiêu hóa. Phát triển
    0 Trả lời 02/09/21

Sinh học

Xem thêm