Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 104 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Hướng dẫn trả lời:

  • Chim có cánh, có lông bao phủ toàn thân, bay ở trên trời
  • Cá có đuôi và vây cá, có vảy bao phủ toàn thân, bơi ở dưới nước

Câu 2 trang 104 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Loài chim của biển cả

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.

Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.

(Trung Nguyên)

- Từ ngữ: sải cảnh, đại dương, màng, dập dềnh, bão

  • sải cánh: độ dài của cánh chim khi duỗi ra hết cỡ để bay
  • đại dương: vùng biển lớn
  • màng: phần da nối liền giữa các móng vuốt ở chân
  • dập dềnh: chuyển động lên xuống một cách nhịp nhàng, liên tục
  • bão: thiên tai, với gió xoáy lớn kèm mưa to, gió lớn

Câu 3 trang 105 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi:

a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?

b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?

c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão?

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Hướng dẫn trả lời:

a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông.

b. Ngoài bay xa, hải âu còn có thể bơi rất giỏi.

c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm nơi trú ẩn, nên được gọi là loài chim báo bão.

Câu 4 trang 106 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3:

a. Hải âu có thể bay (…)

b. Ngoài bay xa, hải âu còn (…)

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Câu 5 trang 106 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:

đại dương

bay xa

thời tiết

bão

đi biển

a. Ít có loài chim nào có thể (…) như hải âu.

b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (…)

Hướng dẫn trả lời:

a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu.

b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương.

Câu 6 trang 106 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:

hải âu

máy bay

bay

cánh

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Hướng dẫn trả lời:

Hải âu có thể bay rất xa nhờ sải cánh lớn, nên các nhà khoa học đã tạo ra máy bay với đôi cánh to, dài có thể bay lên trời.

Câu 7 trang 107 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Nghe viết:

Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Câu 8 trang 107 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:

a. ân hay uân ?

đôi ch…

g... gũi

h... luyện

b. im hay iêm ?

lim d…

quý h…

trái t…

Hướng dẫn trả lời:

a. ân hay uân ?

đôi chân

gần gũi

huấn luyện

b. im hay iêm ?

lim dim

quý hiếm

trái tim

Câu 9 trang 107 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim?

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả

Hướng dẫn trả lời:

- Để bảo vệ các loài chim, chúng ta không được:

  • Phá tổ chim, trứng chim
  • Bắt, bắn chim…

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu có nghĩa:

a) là/ Chim cánh cụt/ loài chim/ nhưng/ không biết bay/ có cánh

b) đang/ tập bay/ Những chú chim non/ trên cành cây

c) họa mi/ của/ Tiếng hót/ khiến/ say mê/ muôn loài

Hướng dẫn trả lời:

a) Chim cánh cụt là loài chim có cánh nhưng không biết bay

b) Những chú chim non đang tập bay trên cành cây

c) Tiếng hót của họa mi khiến muôn loài say mê

Câu 2: Tìm ra từ viết sai lỗi chính tả và sửa lại:

a) Dì Tuyết đang tỉa những chiếc lá héo cho mấy bụi hoa hồng ở chước sân.

b) Khu vườn được chăm sóc chu đáo nên lúc nào củng tươi tốt.

c) Dòng sông vào mùa mua lúc nào cũng đầy ắp.

Hướng dẫn trả lời:

a) Dì Tuyết đang tỉa những chiếc lá héo cho mấy bụi hoa hồng ở chước sân. → Sửa lại: trước

b) Khu vườn được chăm sóc chu đáo nên lúc nào củng tươi tốt. → Sửa lại: cũng

c) Dòng sông vào mùa mua lúc nào cũng đầy ắp. → Sửa lại: mưa

Câu 3: Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Em hãy tìm 2 từ chỉ hoạt động của loài chim.

b) Đặt câu với một trong hai từ em vừa tìm được.

Hướng dẫn trả lời:

a) Từ chỉ hoạt động của loài chim: hót, bay lượn, bắt sâu, nhặt thóc, nhảy nhót, chuyền cành, ngủ, xây tổ...

b) Gợi ý đặt câu:

- Chú chim sẻ sung sướng bay lượn trên bầu trời xanh.

- Những chú chim nhảy nhót trên cành cây chào mùa xuân về.

-------------------------------------------------

Tiếp theo: Giải bài tập Tiếng Việt 1 Bài 2: Bảy sắc cầu vồng

Ngoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 104, 105, 106, 107 Bài 1: Loài chim của biển cả trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hải Yến Trần
    Hải Yến Trần

    Hay quá cô ơi 

    Thích Phản hồi 05/04/22
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

    Xem thêm