Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 110, 111, 112, 113 Bài 3: Chúa tể rừng xanh
Bài 3: Chúa tể rừng xanh
- Câu 1 trang 110 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 110 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 111 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 111 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 112 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 6 trang 112 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 7 trang 112 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 8 trang 113 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 9 trang 113 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- LUYỆN TẬP THÊM
Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 110, 111, 112, 113 Bài 3: Chúa tể rừng xanh gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 110 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Giải câu đố:
Lông vằn lông vện mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi,
Thỏ nai gặp phải hỡi ôi,
Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng?
(Là con gì?)
Hướng dẫn trả lời:
Lông vằn lông vện mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi,
Thỏ nai gặp phải hỡi ôi,
Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng?
(Là CON HỔ)
Câu 2 trang 110 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Đọc:
Chúa tể rừng xanh
Hổ là loài thú dữ ăn thịt, sống trong rừng. Lông hổ thường có màu vàng, pha những vằn đen. Răng sắc nhọn, mắt nhìn rõ mọi vật trong đêm tối. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi. Hổ rất khỏe và hung dữ.
Hầu hết các con vật sống trong rừng đều sợ hổ. Vì vậy, hổ được xem là chúa tế rừng xanh.
(Theo Từ điển tranh về các con vật)
- Từ ngữ: chúa tể, vuốt
- chúa tể: vua, người cai quản một vương quốc, ở trong bài con hổ là người đứng đầu khu rừng
- vuốt: phần móng sắc, nhọn và cong ở bàn chân hổ
Câu 3 trang 111 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi:
a. Hổ ăn gì và sống ở đâu?
b. Đuôi hổ như thế nào?
c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt.
Hướng dẫn trả lời:
a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng.
b. Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt.
c. Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi.
Câu 4 trang 111 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3:
- Hổ ăn (…) và sống (…)
- Đuôi hổ (…)
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5 trang 112 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết vào vở:
hung dữ | trong rừng | đêm tối | chúa tể |
a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống (…)
b. Trong (…), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 6 trang 112 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:
hổ | chó | rừng | nhà |
Hướng dẫn trả lời:
- Con hổ sống ở trong rừng, còn con chó sống ở trong nhà.
Câu 7 trang 112 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Nghe viết:
Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc khỏe và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khỏe và hung dữ.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 8 trang 113 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay
Hướng dẫn trả lời:
ăt | ăc | oai | oay | |
Trong bài đọc | sắt, mắt | sắc, chắc | loài | x |
Ngoài bài đọc | mặt, bắt, cắt, dắt, vặt, nhặt… | mắc, lắc, nhắc, mặc, sặc, giặc… | khoai, loại, thoại, xoài… | xoáy, loay hoay… |
Câu 9 trang 113 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Trong bảng dưới đây thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo?
Hướng dẫn trả lời:
Thông tin phù hợp với hổ | Thông tin phù hợp với mèo |
1. Sống trong rừng 3. To lớn 6. Thường săn bắt hươu nai 8. Không giỏi leo trèo 9. Hung dữ | 2. Sống trong nhà 4. Nhỏ bé 5. Thường bắt chuột 7. Leo trèo giỏi 10. Dễ thương, dễ gần |
LUYỆN TẬP THÊM
Câu 1: Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu có nghĩa:
a) sống/ trong/ Con hổ/ Rừng sâu
b) Chú mèo/ nằm ngủ/ đang/ trên sân gạch
c) cao lớn/ như/ khổng lồ/ Cây bàng/ cái ô
d) Nhà dì Mai/ một chú mèo mướp/ ba tuổi/ nuôi
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh sắp xếp lại như sau:
a) Con hổ sống trong rừng sâu.
b) Chú mèo đang nằm ngủ trên sân gạch.
c) Cây bàng cao lớn như cái ô khổng lồ.
d) Nhà dì Mai nuôi một chú mèo mướp ba tuổi.
Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
(chạy nhảy, bọn chuột, chú mèo mướp, sưởi nắng, bộ lông, béo tròn)
Nhà dì Mai có nuôi một ... năm nay đã ba tuổi. Chú ta có thân hình ..., đầy đặn. Toàn thân chú được bao phủ bởi ... vàng mềm mại. Tuy hơi béo, nhưng chú mèo vẫn ... rất nhanh và linh hoạt. Chú có thể nhảy lên chiếc bàn cao mà không cần lấy đà. Ban ngày, chú thường nằm chơi và ... trên hiên nhà. Buổi tối, chú sẽ lùng sục khắp nơi để bắt được ..., bảo vệ cho ngôi nhà.
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh điền vào chỗ trống như sau:
Nhà dì Mai có nuôi một chú mèo mướp năm nay đã ba tuổi. Chú ta có thân hình béo tròn, đầy đặn. Toàn thân chú được bao phủ bởi bộ lông vàng mềm mại. Tuy hơi béo, nhưng chú mèo vẫn chạy nhảy rất nhanh và linh hoạt. Chú có thể nhảy lên chiếc bàn cao mà không cần lấy đà. Ban ngày, chú thường nằm chơi và sưởi nắng trên hiên nhà. Buổi tối, chú sẽ lùng sục khắp nơi để bắt được bọn chuột, bảo vệ cho ngôi nhà.
-------------------------------------------------
Tiếp theo: Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 114, 115, 116, 117 Bài 4: Cuộc thi tài năng rừng xanh
Ngoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 110, 111, 112, 113 Bài 3: Chúa tể rừng xanh trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.