Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Công nghệ lớp 6: Bài 2: Lựa chọn trang phục

Giải SBT Công nghệ lớp 6: Bài 2: Lựa chọn trang phục bao gồm lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sách bài tập Công nghệ lớp 6. Các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.

Bài 2.1 trang 9 SBT Công nghệ 6

Hãy chọn các từ thích hợp trong các từ đã cho điền vào chỗ (…) trong đoạn văn sau:

áo quần, chủng loại, vật dụng đi kèm, may mặc, đa dạng, sơmi

Trang phục bao gồm các loại (1)... và một số (2)... như: khăn quàng, mũ, giày, tất, găng tay…., trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất. Cùng với sự phát triển của loài người và sự phát triển của khoa học và công nghệ, áo quần ngày càng trở nên (3)... phong phú về kiểu mốt, mẫu mã, (4)... để phục vụ nhu cầu (5)... của con người.

Lời giải:

(1) áo quần (4) chủng loại

(2) vật dụng đi kèm (5) may mặc

(3) đa dạng

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng:

Bài 2.2 trang 9 SBT Công nghệ 6

Người ta thường phân chia trang phục theo những tiêu chí nào?

A. Theo thời tiết, giới tính, công dụng, lứa tuổi.

B. Theo loại vải, theo giới tính, lứa tuổi.

C. Theo mùa, lứa tuổi, công dụng.

D. Theo chức năng, giới tính, màu sắc.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 2.3 trang 9 SBT Công nghệ 6

Trang phục có chức năng gì?

A. Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường.

B. Bảo vệ cơ thể tránh thời tiết khắc nghiệt.

C. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.

D. Cả A và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.4 trang 10 SBT Công nghệ 6

Theo em, đối với học sinh Trung học cơ sở, mặc thế nào là đẹp?

A. Mặc những bộ áo quần mốt mới nhất.

B. Mặc những bộ áo quần đắt tiền với phụ kiện quý hiếm.

C. Mặc áo quần giản dị, may khéo, phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi.

D. Mặc quần áo may khéo, phù hợp với lứa tuổi, thời điểm sử dụng.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 2.5 trang 10 SBT Công nghệ 6

Em mặc như thế nào khi đi cắm trại với lớp?

A. Mặc váy áo đẹp nhất, đi giày cao gót để nổi trội trong các bạn.

B. Mặc quần áo vải cotton, vải pha, may rộng rãi để hoạt động cho thoải mái.

C. Mặc quần jean, áo phông, đi giày bata vừa đẹp vừa hoạt động dễ dàng.

D. B hoặc C, tùy điều kiện.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.6 trang 10 SBT Công nghệ 6

Em sẽ mặc như thế nào khi đi thăm và tặng quà cho trẻ em khuyết tật?

A. Mặc giản dị, màu sắc trang nhã hoặc đồng phục của trường.

B. Mặc váy ngắn, đi giày cao gót.

C. Mặc quần áo đẹp, màu sắc rực rỡ.

D. Mặc trang phục đắt tiền và đeo trang sức quý.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 2.7 trang 10 SBT Công nghệ 6

Vì sao phải chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể?

A. Làm tôn vẻ đẹp của người mặc.

B. Che khuất khiếm khuyết của cơ thể.

C. Thuận tiện cho người sử dụng.

D. A và B.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.8 trang 10 SBT Công nghệ 6

Đối với vóc dáng người béo, thấp/lùn nên chọn vải như thế nào để tạo cảm giác gầy đi và cao lên?

A. Vải màu tối, mặt vải trơn, phẳng hoặc mờ đục, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc.

B. Vải màu sáng, mặt vải bóng láng, thô, xốp, hoa to.

C. Vải màu tối, mặt vải bóng loáng, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc.

D. Vải màu sáng, mặt vải trơn, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 2.9 trang 10 SBT Công nghệ 6

Đối với vóc người gầy nên chọn loại vải và hoa văn nào?

A. Vải màu hồng nhạt, hoa văn lập thể to, kẻ sọc ngang.

B. Vải màu tối, mặt vải trơn phẳng, mờ đục, hoa văn nhỏ, kẻ sọc ngang.

C. Vải màu sáng, mặt vải bóng láng, thô, xốp, hoa văn to, kẻ sọc ngang.

D. Vải màu sáng, mặt vải bóng láng, hoa văn to, sọc dọc.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 2.10 trang 11 SBT Công nghệ 6

Chọn quần áo may sẵn cho em bé tuổi mẫu giáo như thế nào?

A. Vải sợi bông, vải dệt kim.

B. Màu sắc tươi sáng hoặc hình vẽ ngộ nghĩnh sinh động.

C. Kiểu may đẹp nhưng đơn giản, rộng rãi.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 2.11 trang 11 SBT Công nghệ 6

Không nên dùng loại vải này để may quần áo cho em bé tuổi mẫu giáo:

A. Vải sợi bông

B. Vải sợi tổng hợp

C. Vải sợi tơ tằm

D. Vải dệt kim.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 2.12 trang 11 SBT Công nghệ 6

Lựa chọn trang phục hợp lí, cần phải:

A. Phù hợp với vóc dáng, nước da.

B. Phù hợp với công việc, điều kiện kinh tế.

C. Phù hợp với lứa tuổi, công việc, vóc dáng, điều kiện kinh tế.

D. Phù hợp với vóc dáng, điều kiện kinh tế.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 2.13 trang 11 SBT Công nghệ lớp 6

Chọn kiểu may cho người béo, tạo cảm giác gầy đi:

A. Kiểu may vừa sát cơ thể, đường nét chính dọc theo thân áo.

B. Kiểu thụng, đường nét ngang thân áo.

C. Kiểu có cầu vai, tay bồng.

D. Kiểu may vừa sát cơ thể, cổ có bèo, tay bồng.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 2.14 trang 11 SBT Công nghệ 6

Khi chọn vật dụng đi kèm với trang phục cần chú ý điều gì để vừa đẹp vừa tiết kiệm và tạo nên sự đồng bộ của trang phục?

A. Hài hòa về màu sắc và hình dáng với áo quần/váy.

B. Tương phản về màu sắc và hình dáng, tạo điểm nhấn cho trang phục.

C. Có màu sắc, hình dáng hợp với nhiều loại áo quần.

D. Mỗi bộ quần áo có một bộ vật dụng đi kèm riêng.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 2.15 trang 11 SBT Công nghệ 6

Hãy đánh dấu (x) vào cột Đ những câu em cho là đúng hoặc vào cột S những câu em cho là sai:

Nội dung

Đ

S

1. Trang phục bảo hộ lao động thường được may bằng vải sợi bông.

2. Có thể giặt chung quần áo màu sẫm với màu sáng

3. Quần màu xanh có thể mặc phối hợp với màu cam.

4. Sử dụng trang phục hợp lí làm cho người mặc luôn đẹp trong mọi hoạt động

Lời giải:

Nội dung

Đ

S

1. Trang phục bảo hộ lao động thường được may bằng vải sợi bông.

x

2. Có thể giặt chung quần áo màu sẫm với màu sáng

x

3. Quần màu xanh có thể mặc phối hợp với màu cam.

x

4. Sử dụng trang phục hợp lí làm cho người mặc luôn đẹp trong mọi hoạt động

x

Bài 2.16 trang 12 SBT Công nghệ 6

Từ kiến thức đã học em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải và kiểu may cho từng dáng người sau:

A. Người cân đối:...........................

B. Người cao, gầy:...........................

C. Người thấp, bé...........................

D. Người béo, lùn:...........................

Lời giải:

Cách lựa chọn vải và kiểu may cho từng dáng người (hình 1.7 – SGK Công nghệ 6).

A. Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chú ý lựa chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi.

B. Người cao, gầy: phải chọn cách may mặc sao cho tạo được cảm giác đỡ cao, đỡ gầy và có vẻ béo ra. Ví dụ: vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng, có bèo – dún phần ngực.

C. Người thấp, bé: mặc vải màu sáng, may vừa người, tạo dáng cân đối và hơi béo ra.

D. Người béo, lùn: vải trơn, màu tối, hoa nhỏ, vải kẻ sọc dọc, kiểu may có đường nét dọc theo thân áo.

Bài 2.17 trang 12 SBT Công nghệ 6

Vì sao có thể nói “Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc”? Em hãy nêu ví dụ minh họa phần giải thích của mình.

Lời giải:

Có thể nói: “ Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hóa của người mặc”:

a) Mỗi người đều có cá tính riêng, từ đó có cách ăn mặc khác nhau.

Ví dụ: Người có cá tính vui nhộn ưa hoạt động thường mặc màu sắc sặc sỡ, mặc áo phông, quần bò, …; người có cá tính trầm, ít nói thường mặc màu sắc trang nhã, kiểu may lịch sự.

b) Nghề nghiệp cũng đòi hỏi cách ăn mặc phù hợp.

Ví dụ: Nghề dạy học, người giáo viên thường mặc trang phục nhã nhặn. lịch sự…

c) Cách mặc cũng phần nào thể hiện trình độ văn hóa của người mặc. Nhìn vào một người thấy áo quần, giày dép rất chỉn chu, sạch sẽ, phẳng phiu, phối hợp trang phục hợp lí, mặc trang phục phù hợp với công việc và thời điểm … ta có thể kết luận người đó có khiếu thẩm mĩ và có trình độ văn hóa.

Mặc dù trong thực tế đời sống ngày càng nâng cao hiện nay, nhiều người đều đã có thể sắm cho mình một số bộ trang phục đẹp để sử dụng trong những ngày lễ, tết, hội nghị, cưới hỏi… Nhưng “ văn hóa mặc” mỗi người vẫn cần chú ý học hỏi, vận dụng để luôn đẹp trong cuộc sống đời thường.

Giải SBT Công nghệ lớp 6: Lựa chọn trang phục là lời giải hay và chi tiết cho từng câu hỏi bài tập, giúp các em học sinh ôn tập hệ thống lại các kiến thức Chương 1 Công nghệ lớp 6: May mặc trong gia đình.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Công nghệ lớp 6

    Xem thêm