Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Công nghệ lớp 6: Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở

Giải SBT Công nghệ lớp 6: Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở bao gồm lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sách bài tập Công nghệ lớp 6 cho các em học sinh tham khảo chuẩn bị cho các bài học tiết học trên lớp đạt kết quả cao.

Bài 8.1 trang 21 SBT Công nghệ 6

Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

A. Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.

B. Nhà ở là nơi bảo vệ con người trước tác hại của thiên nhiên và xã hội.

C. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 8.2 trang 21 SBT Công nghệ 6

Hằng ngày, mỗi gia đình thường có những sinh hoạt bình thường nào?

A. Tiếp khách, sinh hoạt chung.

B. Nấu ăn, ăn uống, vệ sinh, tắm giặt.

C. Ngủ nghỉ, làm việc, học tập.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 8.3 trang 21 SBT Công nghệ 6

Đồ đạc thường được sử dụng trong nhà ở 1 phòng, một khu vực để tiết kiệm diện tích là:

A. Bàn ghế xếp, tủ tường.

B. Đồ đạc nhiều công dụng.

C. Đi văng có thể kéo ra thành giường.

D. Màn gió, bình phong.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 8.4 trang 21 SBT Công nghệ 6

Nhà ở của cư dân đồng bằng sông Cửu Long có thể “sống chung với lũ”:

A. Nhà được xây dựng ở vùng đất cao

B. Nhà xây kiểu “nhà trên cọc”

C. Nhà ở ven sông, kênh rạch.

D. A và B.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 8.5 trang 22 SBT Công nghệ 6

Vì sao cần phải sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở? Hãy điền từ đã cho vào chỗ (…) ở đoạn văn sau:

đồ đạc cần thiết, hợp lí, tổ ấm, đẹp mắt, mọi sinh hoạt, mỗi thành viên, thuận tiện, công việc

Dù nơi ở rộng hay hẹp đều cần có một số (1)…và sắp xếp (2)…, phù hợp với (3)… của gia đình, sao cho (4)… đều cảm thấy thoải mái, (5)… và xem nơi đó là (6)… của mình.

Lời giải:

Điền từ:

(1) đồ đạc cần thiết

(2) hợp lí

(3) mọi sinh hoạt

(4) mỗi thành viên

(5) thuận tiện

(6) tổ ấm

Bài 8.6 trang 22 SBT Công nghệ 6

Hãy nối cụm từ ở cột 1 với cụm từ ở cột 2 cho phù hợp và ghi kết quả vào cột 3:

Cột 1

(Nối)

Cột 2

Cột 3

1. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi đáp ứng...

2. Chỗ thờ cúng thường bố trí ở nơi...

3. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực sinh hoạt hợp lí và sử dụng...

4. Khu vực ăn uống cần bố trí...

5. Nhà ở một phòng, một khu vực có thể dùng để làm nơi sinh hoạt chung...

6. Kê đồ đạc trong phòng cần...

7. Chỗ ngủ nghỉ cần bố trí ở ...

8. Kho nên bố trí ở nơi...

A. chừa lối đi để dễ dàng đi lại.

B. nơi riêng biệt, yên tĩnh.

C. tiếp khách, ăn uống.

D. nhu cầu về vật chất.

E. đồ đạc nhiều công dụng

G. kín đáo, an toàn.

H. ở gần bếp.

I. các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần.

K. Trang trọng

1+...

2+...

3+...

4+...

5+...

6+...

7+...

8+...

Lời giải:

Nối đôi:

1+I;

2+K;

3+E;

4+H;

5+C;

6+A;

7+B;

8+G.

Bài 8.7 trang 22 SBT Công nghệ lớp 6

Phân chia các khu vực sinh hoạt và đồ đạc trong nơi ở của gia đình:

a) Hãy quan sát và ghi cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực sinh hoạt chính của nhà em vào chỗ tương ứng ở bảng sau:

TT

Các khu vực chính

Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực.

1

Chỗ sinh hoạt chung/ tiếp khách

2

Chỗ thờ cúng

3

Chỗ ngủ, nghỉ

4

Chỗ ăn uống

5

Khu vực bếp

6

Khu vệ sinh /nhà tắm

7

Chỗ để xe

8

Kho

b) Liên hệ cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực sinh hoạt của nhà em đã hợp lí chưa và cần điều chỉnh như thế nào?

Lời giải:

Phân chia các khu vực sinh hoạt và đồ đạc trong nơi ở của gia đình:

Để trả lời câu hỏi này, các em phải quan sát kĩ việc sắp xếp đò đạc trong từng khu vực sinh hoạt ở nhà mình và nhận xét. Điều kiện nhà ở của các em rất khác nhau , vì vậy câu trả lời cũng rất khác nhau.

Tuy nhiên, dù nơi ở gia đình em là nhà rộng có nhiều phòng, nhà chật có một phòng hoặc nhà ở thành phố hoặc nông thôn, miền núi…, vẫn cần nhận xét các nội dung sau:

- Đã phân chia các khu vực sinh hoạt hợp lí chưa?

- Từng khu vực sinh hoạt đã có đồ đạc cần thiết và sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho việc sử dụng chưa?

Sau đây là một ví dụ:

a) Cách sắp xếp đồ đạc cho từng khu vực sinh hoạt chính của nhà em:nhà chật có một phòng ngủ và một phòng khách nhỏ. Gia đình em có 4 người: bố, mẹ, em và em gái 4 tuổi.

TT

Các khu vực chính

Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực.

1

Chỗ sinh hoạt chung/ tiếp khách

Bố trí ở gần cửa ra vào, có một bộ bàn ghế gỗ vừa dùng làm bàn ăn vừa để tiếp khách; có một ghế dài có thể kéo ra thành giường đẻ ngủ vào buổi tối. Có kệ để tivi, để cả nhà ngồi xem. Sát tường của phòng khách gần cửa ra vào, có đặt một tủ giày để giày dép và một số vật dụng nên tương đối gọn gàng . Trên tủ giày có thể để chiều khóa, bình nước...

2

Chỗ thờ cúng

Bàn thờ là một giá gỗ treo lên tường, ở vị trí trang trọng, theo hướng hợp với tuổi của bố em.

3

Chỗ ngủ, nghỉ

Bố, mẹ và em gái em ngủ, nghỉ ở một giường rộng 1,6m. Góc học tập của em có một bàn học kết hợp với giá sách. Có một tủ đựng quần áo to, mỗi người sử dụng một ngăn. Buổi tối, em ngủ ở ghế dài kéo thành giường.

4

Chỗ ăn uống

5

Khu vực bếp

Bố trí ở phía trong phòng khách, có tủ bếp, bệ bếp, bồn rửa và hệ thống cấp nước và thoát nước tốt.

6

Khu vệ sinh /nhà tắm

Có khu vệ sinh, nhà tắm riêng, tương đối thuận tiện cho sinh hoạt.

7

Chỗ để xe

Để xe ở ngoài sân chung, tối phải đem vào trong nhà.

8

Kho

Nhà có làm một gác lửng để đồ đạc, chăn màn…

b) Liên hệ, nhận xét:

Nhà em tuy chật nhưng bố trí tương đối hợp lí, sử dụng đồ đạc nhiều công dụng nên cũng khá thuận tiện. Mẹ em luôn lau chùi đồ đạc và dọn dẹp nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ và luôn nhắc nhở chúng em làm các việc vừa sức do mẹ phân công, vì vậy nhà em luôn sạch sẽ, ngăn nắp,sinh hoạt vui vẻ, thoải mái.

Bài 8.8 trang 23 SBT Công nghệ 6

Em hãy tìm hiểu nội dung SGK Công nghệ 6, thực tế địa phương và mô tả sự phân chia các khu vực sinh hoạt của một ngôi nhà điển hình ở các vùng:

1. Nhà ở nông thôn (đồng bằng Bắc Bộ/ đồng bằng sông Cửu Long).

2. Nhà ở thành phố, thị xã, thị trấn...

3. Nhà ở miền núi (miền núi phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên..)

Lời giải:

Sự phân chia các khu vực sinh hoạt của một ngôi nhà điển hình ở các vùng:

Nội dung phân chia sẽ khác nhau tùy theo thông tin sưu tầm của các em, có thể sưu tầm ảnh chụp, tranh vẽ...

1. Nhà ở nông thôn (đồng bằng Bắc Bộ/đồng bằng sông Cửu Long).

2. Nhà ở thành phố, thị xã, thị trấn...

3. Nhà ở miền núi (miền núi phía Bắc, miền Trung, Tây Nguyên).

Giải SBT Công nghệ lớp 6: bài 8 - Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở là lời giải hay và chi tiết cho từng câu hỏi bài tập, giúp các em học sinh ôn tập hệ thống lại các kiến thức Chương 2 Công nghệ lớp 6: Trang trí nhà ở.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải SBT Công nghệ lớp 6

    Xem thêm