Giải vở bài tập Lịch sử 9 bài 14
Giải vở bài tập Lịch sử 9 bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Giải vở bài tập Lịch sử 9 bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi trong vở bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây
Bài tập 1 trang 43 VBT Lịch Sử 9: Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời em cho là sai về lý do thực dân pháp đẩy mạnh khai thác và bóc lột nhân dân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Lời giải:
x | Pháp là nước thắng trận, nguồn lợi thu được trong chiến tranh nhiều nên muốn đầu tư vào Việt Nam. |
Nền tài chính của Pháp bị kiệt quệ sau chiến tranh | |
Việt Nam là nước có tài nguyên thiên nhiên phong phú. | |
Nguồn nhân công ở Việt Nam nhiều và rẻ mạt. |
Bài tập 2 trang 43 VBT Lịch Sử 9: Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý không phải là biểu hiện của việc thực dân Pháp tăng cường khai thác ở Việt Nam
A. Tăng cường phát triển đồn điền, đẩy mạnh khai thác mỏ.
B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ
C. Đẩy mạnh thu thuế và phát triển giao thông vận tải.
D. Ưu tiên đầu tư vốn vào công nghiệp nặng, chủ yếu là ngành chế tạo máy móc.
Lời giải:
D. Ưu tiên đầu tư vốn vào công nghiệp nặng, chủ yếu là ngành chế tạo máy móc.
Bài tập 3 trang 44 VBT Lịch Sử 9:
a. Em hãy cho biết thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào?
- Trong những ngành đó, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào hoạt động gì? Vì sao?
b. Hãy điền vào lược đồ để trống những nguồn lợi của thực dân Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai.
Lời giải:
a.
- Em hãy cho biết thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào?
+ Thực dân Pháp đầu tư, bỏ vốn nhiều nhất vào nông nghiệp và công nghiệp.
- Trong những ngành đó, thực dân Pháp đầu tư chủ yếu vào hoạt động gì? Vì sao?
+ Trong nông nghiệp, thực dân Pháp tăng cường đầu tư vào hoạt động: lập các đồn điền cao su; Trong công nghiệp, Pháp chũ trọng vào hoạt động: Khai mỏ (chủ yếu là mỏ than).
+ Vì: Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn.
b.
HS theo dõi lược đồ sau (hoặc hình 27 - SGK Lịch sử 9, Trang 56) để hoàn thành bài tập:
Bài tập 4 trang 45 VBT Lịch Sử 9:
Lời giải:
a. Em hãy trình bày những chuyển biến trong cơ cấu kinh tế của nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Trong quá trình đầu tư vốn và mở rộng khai thác thuộc địa, thực dân Pháp tuy có đầu tư kĩ thuật và nhân lực, song rất hạn chế. Do đó, cơ cấu kinh tế Việt Nam vẫn mất cân đối:
+ Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ yếu trong cơ cấu kinh tế quốc dân.
+ Công nghiệp chiếm tỉ trọng không đáng kể và có sự mất cân đối giữa các ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ, trong đó, công nghiệp nặng hầu như không phát triển.
+ Hoạt động trao đổi, buôn bán và thị trường Việt Nam bị cột chặt vào Pháp.
→ sự chuyển biến ít nhiều về kinh tế chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, còn lại, phổ biến vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
b. Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý đúng thể hiện chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lý chặt chẽ thị trường Việt Nam.
x | Ban hành đạo luật đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam. |
Miễn thuế cho các loại hàng hóa của Pháp nhập vào Việt Nam. | |
Chỉ đánh thuế đối với hai loại hàng hóa là rượu và thuốc phiện. | |
Không cho hàng hóa Việt Nam được bán ra nước ngoài. |
Bài tập 5 trang 45-46 VBT Lịch Sử 9:
Lời giải:
a. Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời sai về chính sách cai trị của Pháp ở Việt Nam
x | Mọi vị trí chủ chốt trong bộ máy chính quyền đều do người Việt nắm giữ. |
b. Hãy trình bày chính sách cai trị của thực dân Pháp về chính trị đối với nhân dân ta theo các nội dung sau:
- Tổ chức hành chính:
+ Mọi vị trí chủ chốt trong bộ máy chính quyền đều do người Pháp nắm giữ.
+ Đưa thêm người Việt vào một số cơ quan (không quan trọng) như: phòng thương mại, phòng canh nông,... nhằm xoa dịu mâu thuẫn xã hội.
- Chính sách dân tộc:
+ Chia nước ta thành ba kì – Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì với ba chế độ cai trị khác nhau.
+ Chia rẽ các dân tộc đa số và thiểu số.
- Chính sách Tôn giáo: Chia rẽ, gây mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
- Chính sách ở nông thôn:
+ Lợi dụng bộ máy cường hào, địa chủ để củng cố uy quyền và bảo vệ địa vị thống trị của Pháp.
+ Khuyến khích các hủ tục, hoạt động mê tín, dị đoan, các tệ nạn xã hội,...
Bài tập 6 trang 46 VBT Lịch Sử 9:
Lời giải:
a. Hãy đánh dấu X vào ô trống trước câu đúng thể hiện chính sách cai trị về văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt Nam.
x | Pháp triệt để thi hành chính sách văn hóa nô dịch đối với nhân dân ta. |
x | Khuyến khích các hoạt động mê tín, dị đoan như: bói toán, lên đồng. |
x | Khuyến khích các tệ nạn xã hội như: Cờ bạc, rượu chè, mại dâm |
x | Xuất bản báo chí ca ngợi chính sách “khai hóa” của thực dân Pháp. |
x | Reo rắc ảo tưởng hòa bình, hợp tác với thực dân cướp nước và vua quan bù nhìn bán nước. |
x | Mở trường học hạn chế, chủ yếu là trường tiểu học. |
b. Những chính sách trên của thực dân Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?
Hậu quả từ những chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp:
- Gây ra tâm lý tự ti dân tộc.
- Trói buộc, kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt, lạc hậu, làm suy yếu giống nòi dân tộc Việt Nam.
- Sự du nhập của các luồng văn hóa phương Tây vào Việt Nam, nếu không được tiếp thu một cách có chọn lọc, sẽ dẫn tới tình trạng lai căng về văn hóa, lối sống....
Bài tập 7 trang 46-47 VBT Lịch Sử 9: Em hãy điền tiếp nội dung vào sơ đồ sau để làm rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Lời giải:
Giai cấp địa chủ phong kiến | → | - Đại địa chủ: cấu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp đoạt ruộng đất, bóc lột nông dân. - Địa chủ vừa và nhỏ: có tinh thần yêu nước → tham gia vào các phong trào yêu nước khi có điều kiện |
Giai cấp tư sản | → Mới ra đời | - Tư sản mại bản: cấu kết chặt chẽ với Pháp. - Tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc và phong kiến; tuy nhiên thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp. |
Tầng lớp sản | Tăng nhanh về số lượng | Có tinh thần hăng hái cách mạng và là một lực lượng trong quá trình cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta. |
Giai cấp nông dân | Chiếm 90% dân số | - là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng. |
Giai cấp công nhân | Ra đời từ trước chiến tranh | - Có tinh thần cách mạng hăng hái, tích cực và triệt để. Có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. |
Ngoài các bài Giải Vở BT Lịch sử 9 trên các bạn tham khảo thêm tài liệu Lịch sử lớp 9, Giải bài tập Lịch sử 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 9