Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 18, 19 Tập 2 Cánh Diều
Bài đọc 1: Chim én lớp 2 Vở bài tập
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại
A. Đọc hiểu
Câu 1 trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Em hiểu chim én “rủ mùa xuân cùng về” nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b) Chim én dẫn đường cho mùa xuân về.
c) Chim én về để mở hội xuân.
Trả lời:
Chọn đáp án a)
Câu 2 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Gạch chân những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về:
Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
Trời rắc bụi mưa rơi
Mầm non vươn đứng dậy
Én bay chao cánh vẫy
Mừng vui rồi lại đi
Trả lời:
Cỏ mọc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi
Trời rắc bụi mưa rơi
Mầm non vươn đứng dậy
Én bay chao cánh vẫy
Mừng vui rồi lại đi
Câu 3 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Em muốn chim én nói gì khi xuân về?
- Em muốn chim én nói: ...
Trả lời:
Mẫu:
Em muốn chim én nói: "Mùa xuân ơi, nhờ có bạn mà cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn thú mừng vui. Cảm ơn bạn đã về đây chơi cùng chúng tôi."
B. Luyện tập
Câu 1 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b) Rau xum xuê trênnương bãi.
c) Hoa khoe sắc nơi nơi.
Trả lời:
a) Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b) Rau xum xuê trên nương bãi.
c) Hoa khoe sắc nơi nơi.
Câu 2 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp:
(chim én, mở hội, lượn bay, hoa, dẫn lối, rủ, chao, cánh, vẫy, mầm non)
a) Từ ngữ chỉ sự vật.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động.
Trả lời:
a) Từ ngữ chỉ sự vật | chim én, hoa, cánh, mầm non |
b) Từ ngữ chỉ hoạt động | mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy |