Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 65, 66 Tập 1 Cánh Diều
Bài đọc 1: Để lại cho em lớp 2 Cánh Diều
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại
A. Đọc hiểu
Câu 1 trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng? Viết tiếp để hoàn thành câu:
- Chị để lại cho em bé ...
Trả lời:
Chị để lại cho em bé dép đỏ, mũ len, đôi tất, chiếc áo cho em bé dùng.
Câu 2 trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp?
- Chị còn để lại cho em bé ...
Trả lời:
Chị còn để lại cho em bé cái ngoan, sạch sẽ.
Câu 3 trang 65 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Em đã làm được những việc gì giúp em bé của em (hoặc các em nhỏ ít tuổi hơn em)? Ghi vắn tắt những việc mà em đã làm.
Trả lời:
Gợi ý:
- Bồng, bế, dắt em đi chơi
- Ru em ngủ
- Chơi đùa cùng em
- Dỗ em nín khóc khi em bị đau…
B. Luyện tập
Câu 1 trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Dựa vào nội dung bài thơ và mẫu trong SGK trang 128, hãy cùng bạn hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, hai bàn tay.
* Đôi dép
- Hỏi:
- Đáp:
* Hai bàn tay
- Hỏi:
- Đáp:
Trả lời:
Mẫu:
* Đôi dép
- Hỏi: Chị để lại cho em đôi dép thế nào?
- Đáp: Chị để lại cho em đôi dép màu đỏ.
* Hai bàn tay
- Hỏi: Hai bàn tay của em như thế nào?
- Đáp: Hai bàn tay của em sạch sẽ, thơm thơm.
Câu 2 trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Đọc khổ thơ 3, hãy tưởng tượng và viết lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm (động viên, an ủi).
Trả lời:
Mẫu:
Em cố gắng ăn hết tô cháo rồi uống thuốc cho nhanh khỏe. Chờ em khỏi ốm, chị sẽ dẫn em đi chơi công viên, đi tô tượng nhé.