Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 3 Tập 1 Cánh Diều
Bài đọc 1: Làm việc thật là vui lớp 2 Vở bài tập
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại
A. ĐỌC HIỂU
Câu 1 trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? Nối đúng:
Trả lời:
Câu 2 trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều: Bé bận rộn như thế nào? Gạch dưới từ ngữ cho em biết điều đó:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Trả lời:
Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn mà lúc nào cũng vui.
Câu 3 trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui?
Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a. Vì bé làm việc có ích.
b. Vì bé yêu những việc mình làm.
c. Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi người.
Trả lời:
HS chọn đáp án em thích.
B. LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều: Tưởng tượng mỗi từ ngữ dưới đây là một hành khách. Hãy xếp mỗi hành khách vào toa tàu hợp lý.
Trả lời:
Người | Vật | Con vật | Thời gian |
em, mẹ | đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải | gà, tu hú, chim, sâu | ngày, giờ, phút |
Câu 2 trang 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh Diều: Viết thêm các từ ngữ ngoài bài đọc chỉ người, vật, con vật, thời gian:
- Người:
- Vật:
- Con vật:
- Thời gian:
Trả lời:
- Chỉ người: anh, chị, bố, ông, bà, cô, dì, chú, bác, thím, dượng, cô giáo, thầy giáo, thợ xây, kĩ sư, bác sĩ...
- Chỉ vật: bàn, ghế, sách, vở, bút, thước, cặp, mũ, áo, quần, dép, giày...
- Chỉ con vật: chó, mèo, gà, lợn, bò, sư tử, hổ, nai, hà mã, hươu, rắn...
- Chỉ thời gian: ngày, tháng, năm, giây, thập kỉ, thế kỉ, hôm qua, hôm nay, ngày mai, ngày kia...