Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19, 20 Tập 1 Cánh Diều
Bài đọc 1: Cái trống trường em lớp 2 Vở bài tập
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại
A. ĐỌC HIỂU
Câu 1 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Bài thơ là lời của ai?
Trả lời:
Lời của bạn học sinh
Câu 2 trang 19 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Đọc khổ thơ dưới đây:
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
a. Khoanh tròn từ xưng hô của bạn nhỏ với trống trường.
b. Gạch dưới điều bạn nhỏ muốn hỏi trống trường.
Trả lời:
a) Khoanh tròn từ: bọn mình
b) Gạch chân dưới các từ: buồn không hả trống
Câu 3 trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn học sinh với cái trống, với ngôi trường như thế nào?
Trả lời:
Bạn học sinh rất yêu quý cái trống và ngôi trường. Bạn ấy xem cái trống như người bạn thân thiết của mình, và xem ngôi trường là ngôi nhà thứ hai
B. LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Hãy sắp xếp các từ chỉ hoạt động, cảm xúc của nhân vật "Trống" vào ô thích hợp.
Trả lời:
Câu hỏi | Vào mùa hè | Vào năm học mới |
Cái trống làm gì? (Hoạt động) | ngẫm nghĩ, nằm, nghỉ, nghiêng đầu | thấy, gọi |
Cái trống thế nào? (Cảm xúc) | buồn | mừng vui |
Câu 2 trang 20 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Viết các từ ngữ:
a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới.
b. Nói về hoạt động của em trong những năm học mới
Trả lời:
a. Nói về tình cảm, cảm xúc của em khi bước vào năm học mới: vui, vui mừng, thích thú, phấn khởi, mừng vui, vui sướng, sung sướng, vui vẻ, hạnh phúc...
b. Nói về hoạt động của em trong năm học mới: học tập, học hành, học hỏi, tập luyện, rèn luyện, đọc sách, làm việc nhóm, thi cử, làm bài tập, thực hành, luyện tập...