Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69, 70 Tập 1 Cánh Diều

Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bài đọc 2: Câu chuyện bó đũa lớp 2 Vở bài tập

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

A. Đọc hiểu

Câu 1 trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Thấy các con không hòa thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm gì? Viết tiếp:

Người cha gọi họ đến, bảo…

Trả lời:

Người cha gọi họ đến, bảo Ai bẻ gãy được bó đũa trên bàn thì được thưởng túi tiền.

Câu 2 trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Vì sao không có người con nào bẻ gãy được bó đũa.

a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
b) Vì họ bẻ từng chiếc một.
c) Vì họ bẻ không đủ mạnh.

Trả lời: 

Chọn đáp án a)

Câu 3 trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

a) Cầm cả bó đũa mà bẻ.
b) Bẻ từng chiếc một.
c) Lấy hết sức mà bẻ.

Trả lời:

Chọn đấp án b)

Câu 4 trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con điều gì? Đánh dấu ✓ vào ô trống trước ý em thích:

☐ Anh em phải thương yêu, đùm bọc nhau.
☐ Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
☐ Chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.

Trả lời:

HS chọn ý mà mình thích (cả 3 ý đều đúng)

B. Luyện tập

Câu 1 trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Các dấu phẩy trong câu sau có tác dụng gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

Ông cụ bèn gọi con trai, con gái, con dâu, con rể cho dễ đọc.

a) Tách các từ ngữ con trai, con gái, con dâu, con rể cho dễ đọc, dễ hiểu.
b) Phân biệt nghĩa các từ con trai, con gái, con dâu, con rể.
c) Thể hiện lời nói ngắt quãng của ông cụ khi gọi các con đến.

Trả lời:

Chọn đáp án a)

Câu 2 trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu in nghiêng:

Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy xe đạp xe xích lô xe bò...”, rồi lắc đầu:

- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vìa hè là của người đi bộ.

- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.

Theo sách Ngụ ngôn hè phố

Trả lời:

Anh Sơn đố Linh: “Đố em xe nào được đi trên vỉa hè?”. Linh lẩm nhẩm: “Xe máy, xe đạp, xe xích lô, xe bò...”, rồi lắc đầu:

- Không xe nào được đi trên vỉa hè đâu. Vỉa hè là của người đi bộ.

- Xe nôi được đi trên vỉa hè, em ạ.

Theo sách Ngụ ngôn hè phố

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm