Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 22, 23 Tập 2 Cánh Diều

Bài đọc 1: Bờ tre đón khách lớp 2 Vở bài tập

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

A. Đọc hiểu

Câu 1 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Khách đến bờ tre là những loài chim nào? Viết tiếp:

  • Cò bạch,….

Trả lời:

  • Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu

Câu 2 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Gạch chân những dòng thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có khách đến:

Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng

Trả lời:

Bờ tre quanh hồ
Suốt ngày đón khách
Một đàn cò bạch
Hạ cánh reo mừng
Tre chợt tưng bừng
Nở đầy hoa trắng

Câu 3 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau thế nào?

Nối đúng:

Bài đọc 1: Bờ tre đón khách

Trả lời:

Bài đọc 1: Bờ tre đón khách

Câu 4 trang 22 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre?

Trả lời:

Ca hát gật gù:
“Ồ, tre rất mát!”

B. Luyện tập 

Câu 1 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a) Chú bói cá đỗ trên cành me.
b) Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.
c) Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá.

Trả lời:

Câu hỏi "Ở đâu?"

Câu 2 trang 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh Diều: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

Trả lời:

Mẫu:

  • Trên sân trường, chúng em chơi đá cầu.
  • Cô giáo đang chấm bài ở văn phòng giáo viên.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều

    Xem thêm