Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44 Tập 1 Cánh Diều

Bài đọc 2: Đến trường lớp 2 Vở bài tập

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại

A. Đọc hiểu

Đánh dấu ✓ vào ☐ thích hợp:

Câu 1 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Theo em mẹ dẫn cậu bé đến trường làm gì?

☐ Để cậu làm quen với trường học, thích đi học
☐ Để cậu biết ở trường chỉ phải tập đọc, làm toán
☐ Để cậu biết ở trường học sinh được vui chơi rất nhiều

Trả lời:

☑ Để cậu làm quen với trường học, thích đi học
☐ Để cậu biết ở trường chỉ phải tập đọc, làm toán
☐ Để cậu biết ở trường học sinh được vui chơi rất nhiều

Câu 2 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Đi thăm các lớp học đọc, học toán cậu bé nói gì?

☐ Được tập đọc, làm toán thật là thích.
☐ Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?
☐ Ngày nào cũng tập đọc, làm toán thì sẽ thông minh.

Trả lời:

☐ Được tập đọc, làm toán thật là thích.
☑ Ngày nào cũng chỉ tập đọc, làm toán thôi ạ?
☐ Ngày nào cũng tập đọc, làm toán thì sẽ thông minh.

Câu 3 trang 43 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Cô hiệu trưởng đã làm gì để cậu bé thích đi học?

☐ Cô bảo cậu nếu không thích thì không cần học đọc, làm toán
☐ Cô đưa cậu đi thăm trường để cậu thấy học rất vui
☐ Cô khuyên cậu: Trẻ em thì phải đi học:

Trả lời:

☐ Cô bảo cậu nếu không thích thì không cần học đọc, làm toán
☑ Cô đưa cậu đi thăm trường để cậu thấy học rất vui
☐ Cô khuyên cậu: Trẻ em thì phải đi học:

B. Luyện tập

Câu 1 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học phòng thực hành.
b) Các bạn đang nặn đồ chơi vẽ tranh.
c) Cậu bé đã hiểu ra rất thích đi học.

Trả lời:

a) Cậu bé được dẫn đi thăm các phòng học, phòng thực hành.
b) Các bạn đang nặn đồ chơi, vẽ tranh.
c) Cậu bé đã hiểu ra, rất thích đi học.

Câu 2 trang 44 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh Diều: Đọc lại đoạn cuối câu chuyện Đến trường và cho biết:

a) Mẹ khen cô giáo thế nào?
b) Cô giáo đáp lại lời khen của mẹ thế nào?

* Viết 2-3 câu nhận xét lời khen của mẹ cậu bé, lời đáp của cô giáo.

Trả lời:

a) Cô như có phép màu ấy ạ.
b) Có gì đâu! Các cháu thấy học vui thì thích học ngay thôi mà.

* Nhận xét: Lời khen của mẹ cậu bé thể hiện sự ngạc nhiên và thán phục trước tài năng của cô giáo. Còn lời đáp của cô giáo đã thể hiện sự khiêm tốn và nhân hậu, thông thái cảu một người giáo viên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều

    Xem thêm