Giáo án Địa lý lớp 7 bài 19: Môi trường hoang mạc
Giáo án môn Địa lý lớp 7
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 19: Môi trường hoang mạc được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 18: Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 20: Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần.
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc (Khí hậu khắc nghiệt, cực kì khô hạn). Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và hoang mạc nóng.
- Biết sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc.
- Rèn luyện kĩ năng đọc so sánh biểu đồ khí hậu, đọc phân tích ảnh địa lí.
- Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới.
- Tranh ảnh về cảnh quan hoang mạc trên thế giới.
- HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh hoang mạc
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3. Bài mới:
- Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vắng địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thực động vật rất cằn cỗi thưa thớt. Môi trường này có cả trong đới nóng và đới ôn hoà, ít dân cư sinh sống đó chính là môi trường hoang mạc. Vậy cụ thể như thế nàota tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS | Ghi bảng |
HĐ1: Cả lớp - GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi trường địa lí. ? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu. Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn các hoang mạc? - HS: Chỉ trên bản đồ. Các hoang mạc chủ yếu nằm dọc theo hai chí tuyến, nằm sâu trong nội địa, nếu ở ven biển thì nằm cạnh những dòng biển lạnh. - Đưa ra những tác động của dòng biển lạnh tới sự hình thành các hoang mạc. ? Quan sát H19.1 kết hợp kiến thức đã họchãy nêu và phân tích những nguyên nhân hình thành hoang mạc? -Dọc2 bên chí tuyến là nơi rất ít mưa, khô hạn kéo dài vì khu vực chí tuyến có 2 dải khí áp cao nên sức nén của k2 lên bề mặt trái đấtlớn k2 chìmm xuống k0 có sự vận động bay lên nên hơi nước khó bốc hơi hầu như k0 gây mưa Ven biển có dòng biển lạnh nên khi hơi nước từ biển thổi vào gặp lạnh bị ngưng tụ nên lượng bốc hơi ít nên mưa ít hoặc ko có mưa Xa biển nên ảnh hưởng của biển vào đất liền ít 3 yếu tố tren là những nguyên nhân chính hình thành hoang mạc Ngoài ra hiện nay còn do tác động của con người.... HĐ2: Nhóm ? Phân tích các biểu đồ H19.2 và H19.3 SGK? So sánh đặc điểm khí hậu ở hai vị trí? từ đó rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? - HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - GV: Đưa ra bảng chuẩn hoá kiến thức. + H19.2: Mùa đông nhiệt độ thấp nhất 16oC. không có mưa. Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 40oC. Mưa rất ít khoảng 21mm, biên độ dao động nhiệt 24oC. + H 19.3: Mùa đông nhiệt thấp nhất -28oC vào thánh 1 mưa ít Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 16oC lượng mưa ít 125mm. Biên độ 44oC Khô hạn, khắc nghiệt Sự khác nhau của hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa + H19.2: Biên độ nhiệt cao, mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng, lượng mưa rất ít, gần như không có mưa. + H19.3: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không nóng, mùa đông rất lạnh, mưa ít Đêm ở hoang mạc có những tiếng nổ lớn đó là do thay đổi nhiệt độ đá co lại gây nổ, ngày vùi trứng trong cát vẫn chín được ?tại sao khí hậu hoang mạc lại khô hạn và chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn? Mưa ít do vị trí gần chí tuyến ,nhiệt độ cao độ bốc hơi lớn có khi mưa chưa rơi đến mặt đất đã bốc hơi hết nhiệt độ ngày đêm chênh lệch lớn là do ngày lượng nhiẹt lớn đất hấp thụ nhiệt rất nhanh còn đêm nhiệt độ giảm đất tỏa nhiệt rất nhanh. kết hợp hơi lạnh từ các dòng biển lạnh ven bờ thổi vào nên rất lạnh có khi xuống o0c - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H19.4 và H19.5 SGK và miêu tả quang cảnh? ? Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư và hệ thực động vật ở đây? Với đặc điểm môi trường như vậy động thực vật có đặc điểm gì để thích nghi với môi tường sống - GV: Hướng dẫn HS đọc phần 2 SGK. ? Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt như thế nào? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.Nhóm khác nhận xết GV kết luận + Thực vật tự hạn chế thhoát hơi nước, dự trữ nước, chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kỳ sinh trưởng, lá biến thành gai, thân bọc sáp, thấp, lùn, dễ to, dài. + Động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, có khả năng chịu được đói, khát lâu. ? Tại sao thực vật lại có rễ to và dài? Để hút ước ngầm rất sâu dưới lòng đất. | 1. Đặc điểm môi trường. - Hoang mạc chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên các lục địa. Chủ yếu nằm dọc theo chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu - Khí hậu hết sức khô hạn khắc nghiệt, biên độ nhiệt rất lớn nhất là ngày và đêm. - Dân cư sống trong các ốc đảo, hệ thực - động vật thưa thớt, nghèo nàn. 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường. Thích nghi bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước, chất dinh dưỡng trong cơ thể. |
IV. Củng cố:
Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời
Hoang mạc là nơi:
- Khí hậu cực kỳ khô hạn, cát đá mênh mông.
- Động vật và con người rất thưa thớt.
- Cây cỏ cằn cỗi.
- Cả 3 ý trên đều đúng.
Nguyên nhân hình thành hoang mạc:
- Khí hậu khô hạn, ít mưa.
- Vị trí nằm sâu trong lục địa.
- Có dòng lạnh chảy qua.
- Cả ba ý trên đều đúng.
Đặc điểm lượng mưa tại hoang mạc:
- Lượng mưa trung bình năm rất thấp, dưới 250 mm/năm.
- Lượng mưa cao gấp 2 lần lượng bốc hơi.
- Độ ẩm tương đối cao trên 80%.
- Cả 3 ý trên đều đúng.
Đặc điểm giới thực vật trong hoang mạc:
- Rêu và địa y phát triển rộng rãi.
- Lá thu nhỏ để tránh bốc thoát hơi, lá cứng, vỏ dầy, có loài không có lá, có loài lá biến thành cai.
- Các loài cây thường có lá rất to và rậm rạp do hấp thụ ánh sáng Mặt Trời.
- Ba ý a, b, c đúng.