Giáo án Địa lý lớp 7 bài 3: Quần cư - Đô thị hóa
Giáo án môn Địa lý lớp 7
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 3: Quần cư - Đô thị hóa được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 1: Dân số
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 2: Sự phân bố dân cư - các chủng tộc trên thế giới
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân dố và tháp tuổi
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêuđô thị.
2. Kĩ năng:
- HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh vẽ hoặc qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
3. Thái độ; Tinh thần đoàn kết
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.
III. Tiến trình tổ chức bài mới.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới lại có sự phân bố như vậy?
Dân cư thế giới phân bố không đồng đều (có nơi tập trung đông dân cư, có nơi thưa thớt).
- Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện.
- Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt, do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.
3. Bài mới:
Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần được hình thành theo sự phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình hình thành và phát triển này như thế nào? Bài mới.
Hoạt động của GV và HS | Ghi bảng |
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK trang 188. - Ngày nay xã hội loàingười ngày một phát triển, quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất định. ? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào? - HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK. ? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp? - HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng ruộng. ? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là gì? - HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công, lâm nghiệp, ngư nghiệp. ? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn? - HS: Mật độ dân số thấp. ? Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc điểm gì? - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK. ? Miêu tả quang cảnh đô thị? - HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông đúc. ? Hoạt động kinh tế chủ yếu? - HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ. ? Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào? ? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và lối sống của họ có gì giống và khác nhau? - HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung. Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt. - GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày càng giảm. ? Tại sao có đặc điểm đó? - HS: Các đô thị ngày càng phát triển. - GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại và liên tục phát triển. - GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá. ? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao có những đặc điểm đó? - HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các đô thị - GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị là 5 tỷ người. - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK. ? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị trí các siêu đô thị trên bản đồ? - HS: Xác định trên bản đồ treo tường. ? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít siêu đô thị nhất? - GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay, nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả. ? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì? | 1. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. * Quần cư nông thôn: +M ĐDS thấp +H ĐKTCY: Trồng trọt, chăn nuôi, ngư nghiẹp, nghề rừng +Nhà ở thư thớt, chủ yếu là nhà mái ngói * Quần cư đô thị. +M ĐDS cao +H ĐKTCY:CN,DV +Nhà ở san sát, chủ yếu nhà cao tầng - 2. Đô thị hoá, các siêu đô thị. - Đô thị xuất hiện từ rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỷ XIX. Ngày nay có 46% dân số thế giới sống trong các đô thị. - Các đô thị và siêu đô thị phát triển tự phát để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng. |
4. Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
Đặc điểm của quần cư đô thị là:
- Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
- Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
- Mật độ dân số cao.
- Tất cả các đáp án trên.
Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
- Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
- Quy mô dân số (ít).
- Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
- Tất cả các đáp án trên.
Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
- Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
- Tất cả các đáp án trên.