Giáo án Địa lý lớp 7 bài 52: Thiên nhiên Châu Âu (tiếp theo)
Giáo án môn Địa lý lớp 7
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 52: Thiên nhiên Châu Âu được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 7 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 50: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm tự nhiên của Ôx-trây-li-a
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 51: Thiên nhiên Châu Âu
Giáo án Địa lý lớp 7 bài 53: Thực hành phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Châu Âu
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần.
1. Kiến thức:
Nắm vững đặc điểm của các môi trường ở Châu Âu.
- Đặc điểm môi trường ôn đới hải dương.
- Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa.
- Đặc điểm của môi trường Địa Trung Hải.
- Đặc điểm của môi trường núi cao.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, sơ đồ và rút ra đặc điểm khí hậu của từng khu vực.
3. Thái độ:
- Tinh thần học hỏi, ham hiểu biết
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ các kiểu khí hậu Châu Âu.
- Một số hình ảnh của môi trường tự nhiên ở Châu Âu.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí, địa hình của Châu Âu?
- Diện tích trên 10tr km2.
- Nằm giữa các vĩ độ 36oB - 71oB (Chủ yếu nằm trong đới ôn hoà)
- Có ba mặt giáp biển và đại dương, đường bờ biển dài 43 000km. bờ biển cắt sẻ mạnh tại thành nhiều bán đảo, vịnh biển.
- Địa hình có ba dạng chính:
- Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông chiếm 2/3 diện tích .
- Núi già nằm ở phía bắc và phần trung tâm.
- Núi trẻ nằm ở phía nam.
3. Bài mới:
Châu Âu trải dài theo hướng vĩ tuyến nằm trong đới khí hậu ôn hoà. Môi trường tự nhiên phân hoá đa dạng: Gồm môi trường ôn đới hải dương, lục địa, Địa Trung Hải và núi cao. Vậy đặc điểm cụ thể của từng kiểu môi trường này như thế nào → Bài mới.
Hoạt động của GV và HS | Ghi bảng |
GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ khí hậu. ? Xác định vị trí giới hạn của môi trường trên bản đồ? - HS: Xác định trên bản đồ. THẢO LUẬN NHÓM ? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H52.1 và rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận. + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 18oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 8oC + Mùa mưa nhiều: T10 - T1. + Mùa mưa ít: T2 - T9. → Tổng lượng mưa 820mm. ? Nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương? - HS: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm. ? Với đặc điểm khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? - HS: Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng. ? Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa trên bản đồ? - HS: Xác định trên bản đồ. ? Phân tích biểu đồ H52.2 SGK và rút ra nhận xét về khí hậu? - HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 20oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất: T1: - 12oC + Mùa mưa: Từ tháng 5 - 10. + Mùa khô: Từ tháng 11 - 4. + Tổng lượng mưa: 443mm. ? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới lục địa? - HS: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt) ? Với đặc điểm khí hậu như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông ngòi và hệ thực vật ở đây? - HS: Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích). ? Xác định vị trí của môi trường Địa Trung Hải trên bản đồ? - HS: Nằm ở phía nam của châu lục. THẢO LUẬN NHÓM ? Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H52.3 và rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? - HS: + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 25oC + Nhiệt độ tháng thấp nhất T1: 10oC. + Mùa mưa: T10 - T3. + Mùa khô: T4 - T9 + Tổng lượng mưa: 711mm ? Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? - HS: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. ? Với đặc điểm địa hình và khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? - HS: Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm. ? Địa hình núi trẻ phân bố ở khu vực nào của Châu Âu, em hãy xác định trên bản đồ? - HS: Phía nam của Châu Âu là là những dãy núi trẻ cao và đồ sộ. - GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H52.4 SGK. ? Trên sườn núi An Pơ có những vành đai thực vật nào, độ cao của từng vành đai? - HS: + 200 - 800m: Đồng ruộng làng mạc. + 800m - 1800m: Rừng hỗn giao. + 1800m - 2200m: Rừng lá kim. + 2200m - 3000m: Đồng cỏ núi cao. + Trên 3000m: Băng tuyết phủ vĩnh viễn. ? Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy? ? Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao giống với sự phân hoá nào mà chúng ta đã học? - HS: Giống với sự phân hoá của thảm thực vật từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. | 3. Các môi trường tự nhiên. a. Môi trường ôn đới hải dương. - Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn và phân bố tương đối đồng đều quanh năm. - Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng. b. Môi trường ôn đới lục địa. - Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít (Đây là kiểu khí hậu khắc nghiệt). - Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam (Rừng, thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích). c. Môi trường Địa Trung Hải. - Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. - Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm. d. Môi trường núi cao. - Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo. |
IV. Củng cố:
? Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật, sông ngòi của các môi trường tự nhiên của Châu Âu?
HS: Trình bày trên bản đồ
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 53 “Thực hành”