Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 17
Giáo án môn Sinh học học lớp 11
Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 17: Hô hấp ở động vật được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hô hấp.
- Nêu được các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở cạn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 17.1,17.2, 17.3, 17.4, 17.5. SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ quan hô hấp ở động vật thích nghi với môi trường sống.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp :Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật?.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung kiến thức cơ bản | |||||||||||||||
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Đánh dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng về hô hấp ở động vật. HS: Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV:Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: - Bề mặt trao đổi khí có tầm quan trọng ntn? - Đặc điểm và nguyên tắc trao đổi khí qua bề mặt hô hấp? HS: nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục III, quan sát hình 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5 hoàn thành phiếu học tập: - PHT
- Quan sát hình 17.1, 17.2 hãy mô tả quá trình trao đổi khí ở giun đất và côn trùng. - Đối chiếu với 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí ở các xương đạt hiệu quả cao và phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn? HS: Nghiên cứu SGK → hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. | I. Hô hấp là gì? - Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. - Hô hấp ở động vật gồm: hô hấp ngoài và hô hấp trong. II. Bề mặt trao đổi khí: - Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ môi trường ngoài khuếch tán vào trong tế bào (máu) và cho CO2 khuếch tán từ tế bào (máu) ra ngoài. - Đặc điểm bề mặt trao đổi khí: + Diện tích bề mặt lớn. + Mỏng và luôn ẩm ướt. + Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp. + Có sự lưu thông khí. III. Các hình thức hô hấp: 1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp. - Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán. 2. Hô hấp bằng hệ thống ống khí: - Động vật: côn trùng. - Hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. Các ống dẫn phân nhánh nhỏ dần phân bố đến tận các tế bào của cơ thể. Hệ thống ống khí thông ra ngoài bằng lỗ thở. 3. Hô hấp bằng mang: - Động vật: cá, tôm, cua, trai, ốc - Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là: + Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dòng nước lưu thông từ miệng qua mang. + Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. 4. Hô hấp bằng phổi: - Động vật: Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí. - Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực. - Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. |