Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 2

Giáo án môn Sinh học học lớp 11

Giáo án môn Sinh học lớp 11 bài 2: Quá trình vận chuyển các chất trong cây được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Sinh học 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

  • Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
  • Thành phần của dịch vận chuyển.
  • Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK,Máy chiếu.

2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.

III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vậ chuyển của mạch gỗ và mạch gây.

IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ?

- Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức cơ bản

* Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi:

- Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?

- Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào?

- Vì sao mạch gỗ rất bền chắc?

HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi:

- Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?

HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi.

GV: Cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào?

HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây.

GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3, đọc SGK, trả lời câu hỏi.

- Mô tả cấu tạo của mạch dây?

- Vai trò của tế bào ống rây và tế bào kèm?

- So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ?

HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin SGK để trả lời.

GV: Thành phần của dịch mạch dây?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi.

GV: Động lực vận chuyển?

HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi.

GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.

GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây?

HS: Thảo luận nhóm để trả lời.

GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.

I. DÒNG MẠCH GỖ

1. Cấu tạo của mạch gỗ.

- Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống.

- Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc.

- Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang.

- Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc.

2. Thành phần của dịch mạch gỗ.

Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.

3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ

- Lực đẩy (Áp suất rễ).

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

II. DÒNG MẠCH RÂY

1. Cấu tạo của mạch rây

- Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm.

- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển.

- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây.

2. Thành phần của dịch mạch rây.

Dịch mạch rây gồm:

- Đường saccarozo (95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP…

- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.

3. Động lực của dòng mạch rây.

- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)c ó áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa (rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Sinh học lớp 11

    Xem thêm