Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Tin học lớp 11 bài 2

Giáo án môn Tin học 11

Giáo án môn Tin học lớp 11 bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 11 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 11 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

  • Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung
  • Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng và qui tắc đặt tên.

2. Kỹ năng

  • Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên do người dùng đặt.
  • Biết đặt tên đúng, nhận biết tên sai.

II. Chuẩn bị

  • Giáo viên: Giáo án, SGK, sách giáo viên.
  • Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

III. Tổ chức các hoạt động học tập

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm lập trình? Theo em tại sao cần phải có chương trình dịch?

3. Tiến trình bài học

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

Hoạt động 1: Giới thiệu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình (15 phút)

GV: Các ngôn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần như: Dùng những ký hiệu nào để viết chương trình, viết theo quy tắc nào, viết như vậy có ý nghĩa là gì? Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy định riêng về những thành phần này.

Ví dụ: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình khác nhau có sự khác nhau. Chẳng hạn ngôn ngữ Pascal không sử dụng dấu! nhưng ngôn ngữ C++ lại sử dụng ngôn ngữ này.

- Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 lệnh nhưng C++ lại dùng cặp kí hiệu {}.

- Mỗi ngôn ngữ khác nhau cũng có cách xác định ngữ nghĩa khác nhau.

HS: Nghe giảng.

GV: Đưa ra ví dụ ngôn ngữ tự nhiên cũng có bảng chữ cái, ngữ pháp (cú pháp) và nghĩa của câu, từ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số khái niệm (20 phút)

GV: Giới thiệu cách đặt tên trong ngôn ngữ cụ thể Pascal.

Ví dụ:

Tên đúng: a, b, c, x1, x2, _ten …

Tên sai: a bc, 2x, a&b …

GV: Ngôn ngữ nào cũng có 3 loại tên cơ bản này nhưng tùy theo ngôn ngữ mà các tên có ý nghĩ khác nhau trong các ngôn ngữ khác nhau.

o Trong khi soạn thảo chương trình, các ngôn ngữ lập trình thường hiển thị các tên dành riêng với một màu chữ khác hẳn với các tên còn lại giúp người lập trình nhận biết được tên nào là tên dành riêng (từ khóa). Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa thường hiển thị bằng màu trắng.

GV: Mở một chương trình viết bằng Pascal để học sinh quan sát cách hiển thị của một số từ khóa trong chương trình.

HS: một số tên chuẩn trong ngôn ngữ Pascal.

GV: Đưa ra ví dụ: Để viết chương trình giải phương trình bậc hai ta cần khai báo những tên nào?

HS: + a, b, c là ba tên để lưu ba hệ số của chương trình.

+ X1,X2 là 2 tên dùng để lưu nghiệm nếu có.

+ Delta là tên để lưu giá trị của Delta.

GV: Hằng thường có 2 loại, hằng được đặt tên và hằng không được đặt tên. Hằng không được đặt tên là những giá trị viết trực tiếp khi viết chương trình.

GV: Biến là đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trình. Biến là đại lượng có thể thay đổi được nên thường được dùng để lưu trữ kết qủa, làm trung gian cho các tính toán.

GV: Mở một chương trình Pascal đơn giản có chứa các thành phần là các khái niệm của bài học.

HS: Quan sát và chỉ ra các thành phần là các khái niệm của ngôn ngữ lập trình.

GV: Em hiểu gì về chú thích?

HS: Chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.

1. Các thành phần cơ bản:

a. Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng để viết chương trình.

-Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 à 9 và một số ký tự đặc biệt.

b. Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.

c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

- Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ, ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong chương trình.

- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập trình. Chương trình không còn lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy.

- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.

2. Một số khái niệm

a. Tên

- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên riêng .

- Trong ngôn ngữ Turbo Pascal tên là một dãy liên tiếp không qúa 127 ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

- Trong Free Pascal, tên có thể có tối đa 255 ký tự.

Tên dành riêng:

- Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác.

- Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa

Ví dụ: Một số từ khóa

Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var, Uses, Begin, End, …

Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void,…

Tên chuẩn:

- Là những tên được ngôn ngữ lập trình (NNLT) dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ: Một số tên chuẩn

Trong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin, Cos, Char, …

Trong ngôn ngữ C==: cin,cout. Getchar…

Tên do người lập trình tự đặt

- Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.

- Các tên trong chương trình không được trùng nhau

b. Hằng và biến

Hằng: Là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Các ngôn ngữ lập trình thường có:

+ Hằng số học: số nguyên hoặc số thực.

+ Hằng xâu: là chuỗi ký tự đặt trong dấu nháy ''

+ Hằng Logic: là các giá trị đúng hoặc sai

Biến:

- Là đại lượng được đặt tên, giá trị có thể thay đổi được trong chương trình.

- Biến phải khai báo trước khi sử dụng.

c. Chú thích

Trong Pascal chú thích được đặt trong {và} hoặc (* và *)

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Tin học lớp 11

    Xem thêm