Giáo án Tiếng Anh lớp 12: Revision 1
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 12
Giáo án Tiếng Anh lớp 12: Revision 1 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Tiếng Anh 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future - Lesson 7
Giáo án Tiếng Anh lớp 12: Test yourself C
Giáo án Tiếng Anh lớp 12: Revision 2
1. Thời quá khứ thường:
Dùng để diễn tả:
Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câu có trạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o’clock last night.
Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
Công thức:
Khẳng định | S + V-ed + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ) V: động từ O: tân ngữ Chú ý: "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ |
Phủ định | S + did not/didn't + V + (O) | |
Nghi vấn | Did + S + V + (O)? Didn't + S + V + (O)? Did + S + not + V + (O)? |
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định | I learnt English at school. | |
Phủ định | I did not learn English at school. I didn't learn English at school. | did not = didn't |
Nghi vấn | Did you learn English at school? Didn't you learn English at school? |
2/
Khẳng định | He learnt English at school. | |
Phủ định | He did not learn English at school. He didn't learn English at school. | did not = didn't |
Nghi vấn | Did he learn English at school? Didn't he learn English at school? |
Các trạng từ dùng trong thời QKT:
- Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)
- In the past, in those days, ....
Cách dùng "Used to" trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Khẳng định | He used to play the guitar when he was a student. | |
Phủ định | He did not use to play the guitar when he was a student. He didn't use to play the guitar when he was a student. | did not = didn't |
Nghi vấn | Did he use to play the guitar when he was a student? Didn’t he use to play the guitar when he was a student? |
Cách hình thành động từ quá khứ:
Những động từlập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)
Ví dụ: I work - worked
I live - lived
I visit - visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)
Ví dụ: I study - studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays - played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop - stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)