Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Phân loại: Tài liệu Tính phí
Lớp Hóa cô Tuyết Sinh học Lớp 12

Hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ

Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.

Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:

- 3/8 mắt đỏ, cánh dài.

- 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.

- 1/8 mắt nâu, cánh dài.

- 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi

2
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
2 Câu trả lời
  • Xuka
    Xuka

    Tính trạng mắt đỏ được truyền từ P (con đực) xuống F1 (cả cái và đực).

    → tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST thường quy định.

    Tính trạng độ dài cánh truyền từ P xuống F1 phân hoá theo giới: toàn bộ cái cánh dài, toàn bộ đực cánh ngắn).

    → tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính (gen nằm trên NST X) quy định.

    Quy ước: Mắt đỏ (A) thì mắt nâu là (a). Vì mắt đỏ biểu hiện ở F1 nên là trội.

    Cánh dài (D) thì cánh ngắn là (d). Tất cả con cái đều có cánh dài, nhận gen trội XD từ bố.

    Từ đó ta có sơ đồ lai:

    P: aaXdXd x AAXDY

    Gp aXd : AXD AY

    F1 aAXdXD x AaXdY

    F2: kiểu gen

    aXd AXd aY AY
    aXD aaXDXd AaXDXd aaXDY AaXDY
    AXD AaXDXd AAXDXd AaXDY AAXDY
    aXd AaXdXd AaXdXd aaXdY AaXdY
    AXd AaXdXd AAXdXd AaXdY AAXdY

    Kiểu hình: 3/8 mắt đỏ, cánh dài

    3/8 mắt đỏ, cánh ngắn

    1/8 mắt nâu, cánh dài

    1/8 mắt nâu, cánh ngắn

    0 Trả lời 08/01/22
  • Sunny
    Sunny

    Ta có P thuần chủng mà F1 lại có 2 loại kiểu hình về độ dài cánh → tính trạng độ dài cánh do gen nằm trên NST giới tính X quy định

    Ở F­1 có 100% con ruồi có mắt đỏ → Tính trạng mắt đỏ là trội so với tính trạng mắt nâu

    Xét tỷ lệ ở F2:

    + Mắt đỏ/mắt nâu = 3/1 → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.

    Quy ước gen:

    A- Mắt đỏ; a – mắt nâu

    B- cánh dài; b- cánh ngắn.

    P­t/c: aaXbXb × AAXBY → F1: AaXBXb : AaXbY

    Cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb : AaXbY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBY: 1XbY)

    Ở F2

    - 3/8 mắt đỏ, cánh dài: (1AA:2Aa)( 1XBXb:1XBY)

    - 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn: (1AA:2Aa)(1XbXb: 1XbY)

    - 1/8 mắt nâu, cánh dài: aa(1XBXb:1XBY)

    - 1/8 mắt nâu, cánh ngắn: aa(1XbXb: 1XbY)

    0 Trả lời 08/01/22

Sinh học

Xem thêm