Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
ebe_Yumi
Sinh học
Lớp 12
Sư tử hà đông
Sinh học
Lớp 12
a. F2 phân li tỉ lệ: 9:3:3:1 (khác quy luật của Menđen) → F1có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen không alen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng màu lông chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ trợ.
- Quy ước gen: A, B quy ước hình mào gà
- Sơ đồ lai:
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
9 (A-B-): gà mào hạt đào
3 (A-bb): gà mào hoa hồng
3 (aaB-): gà mào hạt đậu
1 aabb: gà mào hình lá
b. Để F1 có 4 kiểu tổ hợp các loại giao tử → P có thể tạo giao tử trong 2 trường hợp: (4 × 1) và (2 × 2).
- Trường hợp 1:
P: AaBb × aabb
GP: AB, Ab, aB, ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
- Trường hợp 2:
P: Aabb × aaBb
GP: Ab, ab aB, ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
Bạch Dương
Sinh học
Lớp 12
- F2: có 16 tổ hợp các loại giao tử → F1 tạo 4 loại kiểu tổ giao tử ở cả bố và mẹ. F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen không alen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng màu lông chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền tương tác gen.
- F2 có tỉ lệ: 12:3:1 → Như vậy, tính trạng màu lông chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác gen, kiểu át chế gen trội.
shinichiro
Sinh học
Lớp 8
Nguyễnn Hiềnn
Sinh học
Lớp 12
a. Con mắt xanh có kiểu gen aa → Nhận giao tử a từ cả bố và mẹ → Cha mẹ đều tạo giao tử a.
Con mắt đen có kiểu gen AA hoặc Aa
→ Kiểu gen của bố mẹ có thể là: Aa × Aa (mắt đen × mắt đen) và Aa × aa (mắt đen × mắt xanh).
b. Để sinh ra con đều mắt đen thì bố mẹ phải có kiểu gen:
- P: AA × AA (mắt đen × mắt đen).
- P: AA × aa (mắt đen × mắt xanh).
- P: AA × Aa (mắt đen × mắt đen).
Lớp Hóa cô Tuyết
Sinh học
Lớp 12
Bài toán này, màu lông xanh da trời là tính trạng trung gian, ở đây xảy ra hiện tượng trội không hoàn toàn.
Quy ước: AA - lông đen ; Aa - lông màu xanh da trời; aa – lông trắng
P : AA × aa
F1 : Aa (xanh da trời) × Aa (xanh da trời)
F2: 1AA : 2 Aa : 1aa (1 trắng : 2 xanh da trời : 1 đen)
Gấu Bắc Cực
Sinh học
Lớp 12
a. P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm → F1 : 74,9% đỏ thẫm ; 25,1% xanh lục.
F1 phân li với tỉ lệ 3 : 1 → di truyền theo quy luật phân li → P: có kiểu gen dị hợp ở cả bố và mẹ.
Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 đỏ thẫm : 1 xanh lục)
b. P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm → F1 : 100% đỏ thẫm.
P có thể có các kiểu gen:
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
c. P : Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục → F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục
F1 phân li tỉ lệ 1 : 1, có kiểu hình xanh lục có kiểu gen: aa → Nhận giao tử a từ cả cha và mẹ → P thân đỏ sẫm có kiểu gen: Aa, P xanh lục có kiểu gen: aa.
Sơ đồ lai:
P: Aa × aa
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 đỏ sẫm : 1 xanh lục)
Xuka
Sinh học
Lớp 12
- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A a
F1: Aa
(100% lông ngắn)
TH2: P: Aa × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 lông ngắn : 1 lông dài)
b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 lông ngắn: 1 lông dài)
Cu Bin
Sinh học
Lớp 12
Tỉ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 và F2 giống nhau ở lai thuận và lai nghịch diễn ra ở những phương thức di truyền ảnh hưởng của giới tính
Đáp án A
Bơ
Sinh học
Lớp 12
- Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định được di truyền.
- Kiểu gen quy định khả năng về năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng. Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của một giống trong mức phản ứng do kiểu gen quy định. Năng suất là kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật. Có giống tốt mà nuôi trồng không đúng kĩ thuật sẽ không phát huy hết tiềm năng của giống. Ngược lại, khi đã đáp ứng yêu cầu kĩ thuật sản xuất mà vượt giới hạn của giống cũ thì phải đổi giống, cải tiến giống cũ hoặc tạo giống mới.
| Thường biến | Đột biến | |
| Khái niệm | Là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể tương ứng với điều kiện môi trường. | Là những biến đổi trong vật chất di truyền, ở cấp độ phân tử là đột biến gen, ở cấp độ tế bào là đột biến NST. |
| Tác nhân gây biến đổi | Ảnh hưởng của môi trường ngoài. | Tác nhân gây đột biến từ môi trường ngoài hoặc môi trường trong cơ thể. |
| Tính chất |
- Là những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định tương ứng với điều kiện môi trường. - Thường biến không di truyền. |
- Là những biến đổi riêng lẻ, không định hướng. - Đột biến di truyền cho thế hệ sau. |
| Ý nghĩa | Đa số là có lợi cho sinh vật, giúp cơ thể phản ứng linh hoạt trước sự thay đổi nhất thời hoặc theo chu kì của môi trường. | Đa số có hại, một số ít có lợi hoặc trung tính. |
| Vai trò | Thường biến ít có vai trò quan trọng trong tiến hóa và chọn giống. | Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống, nhất là đột biến gen. |
- Để nhận biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến ta có thể cho các cá thể đó sống trong các điều kiện môi trường khác nhau, nếu xuất hiện nhiều kiểu hình khác nhau thì đó là thường biến, nếu không xuất hiện kiểu hình khác thì đó là đột biến.
Thỏ Bông
Sinh học
Lớp 12
- Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo cùng một hướng xác định đối với một số nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau. Các biến đổi này tương ứng với điều kiện môi trường.
- Thường biến không do những biến đổi trong kiểu gen nên không di truyền cho thế hệ sau.
- Tuy nhiên, nhờ có những thường biến mà cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình đảm bảo sự thích ứng trước những thay đổi nhất thời hoặc theo chu kì của môi trường.