Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Khoa học lớp 4 Bài 2 Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Khoa học lớp 4 Bài 2 Kết nối tri thức: Tính chất của nước và nước với cuộc sống

Giải bài tập Khoa học 4 Kết nối tri thức bài 2 hướng dẫn giải bài tập trang 9 - 12 SGK Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức bài 2 giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả trước khi đến trường.

Hoạt động mở đầu

Khi lau bảng bằng khăn ẩm (Hình 1), chỉ một lát sau bảng khô. Vậy nước ở bảng đã đi đâu?

Gợi ý

Bảng khô vì nước ở bảng đã bay hơi.

1. Sự chuyển thể của nước

Hoạt động thực hành

Câu hỏi 1: Quan sát hình 2, hãy ghi chép sự thay đổi đã xảy ra với nước trong khay.

Gợi ý

Sự thay đổi đã xảy ra với nước trong khay

a - Nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn.

b - Nước đá từ thể rắn chuyển thành thể lỏng.

Câu hỏi 2: Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy:

- Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào.

- Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình.

Gợi ý

- Hiện tượng:

+ Rót nước nóng vào cốc thấy có hơi nước thoát ra.

+ Úp đĩa vào cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa lên thấy có hơi nước ngưng tụ trên đĩa.

- Từ các hiện tượng quan sát được ở trên rút ra:

+ Nước có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.

+ Hình 3a: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

+ Hình 3b: Hơi nước chuyển từ thể khí sang thể lỏng.

Câu hỏi 3: Quan sát hình 4, hãy trả lời các câu hỏi sau đây để hoàn thành sơ đồ mô tả sự chuyển thể của nước. 

- Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?

- Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước?

Gợi ý

- Từ còn thiếu ở hình 4b là: "Thể lỏng"

- Hiện tượng tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) là:

(1) - Nóng chảy

(2) - Bay hơi

(3) - Ngưng tụ

(4) - Đông đặc.

Hoạt động trả lời câu hỏi

Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể xảy ra trong mỗi hình.

Gợi ý

Hình a – Sự nóng chảy của nước.

Hình b – Sự đông đặc của nước.

Hình c – Sự ngưng tụ của nước.

Hình d – Sự bay hơi của nước.

2. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

Hoạt động thực hành

Câu hỏi 1: Quan sát và đọc thông tin trong hình 6. 

Hãy cho biết:

- Mây được hình thành như thế nào?

- Nước mưa từ đâu ra?

- Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại không?

- Vì sao "Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" quan trọng đối với chúng ta?

Gợi ý

- Sự hình thành mây:

+ Mặt Trời làm nước ở trên mặt đất, sông, hồ, biển … nóng lên và bay hơi vào không khí.

+ Hơi nước trong không khí lạnh dần, ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng.

+ Những giọt nước nhỏ tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn, tạo thành đám mây đen.

- Sự hình thành mưa: Những giọt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống thành mưa.

- Sự chuyển thể của nước diễn ra trong tự nhiên: Mặt trời làm nước nóng lên và bay hơi; hơi nước gặp lạnh ngưng tụ và rơi xuống thành mưa; Sự chuyển thể đó cứ lặp đi lặp lại tạo thành vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

-  "Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" quan trọng với chúng ta bởi vì nước rất quan trọng với đời sống con người cũng như những sinh vật trên trái đất.

Câu hỏi 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên theo gợi ý ở hình 7 và hoàn thiện hình bằng cách trả lời các câu hỏi sau:

Khoa học lớp 4 Bài 2 Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Từ nào trong các từ: hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt mưa phù hợp với ô chữ A, B, C, D?

- Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 phù hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5) trên hình 7?

Gợi ý

- Điền từ thích hợp: A - hơi nước; B - mây trắng; C - mây đen; D - giọt mưa.

- Điền từ thích hợp: (1) - bay hơi; (2) - ngưng tụ; (3) - tiếp tục ngưng tụ; (4) - mưa; (5) - trở về.

Hoạt động trả lời câu hỏi

Hãy nói về “vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên” sau khi hoàn thành sơ đồ. 

Gợi ý

Trong điều kiện tự nhiên, nước từ mặt đất, sông, hồ, biển,... bay hơi vào trong không khí rồi ngưng tụ thành giọt nước nhỏ li ti. Những giọt nước lớn dần rồi rơi xuống thành mưa và trở về với đất, sông, hồ, biển,... Hiện tượng đó được lặp đi lặp Iại tạo thành "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên".

Vận dụng kiến thức

Em có thể?

1. Giải thích được vì sao trong quá trình sản xuất muối ăn, người dân phơi nước biển dưới ánh mặt trời lại thu được các hạt muối (Hình 8). 

2. Giải thích được mưa hình thành như thế nào. 

3. Làm cho nước chuyển từ thể này sang thể khác để sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. 

Gợi ý

1. Nước biển chứa nhiều muối và nước, khi phơi nước biển sẽ làm cho nước bị bay hơi và người dân sẽ thu được các hạt muối.

2. Sự hình thành mưa: Mặt Trời làm nước ở trên mặt đất, sông, hồ, biển … nóng lên và bay hơi vào không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần, ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước nhỏ tiếp tục ngưng tụ thành những giọt nước lớn hơn, tạo thành đám mây đen. Những giọt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống thành mưa.

3. Một số ví dụ:

- Nước đông đặc thành đá để giải khát trong những ngày nắng nóng;

- Nước bay hơi được sử dụng xông hơi làm cải thiện sức khỏe con người, ...

Trên đây là Giải Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức bài 2: Tính chất của nước và nước với cuộc sống. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Hướng dẫn giải bài tập Khoa học 4 KNTT trên đây sẽ giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

>> Bài tiếp theo: Khoa học lớp 4 bài 3 Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách làm sạch nước

Chia sẻ, đánh giá bài viết
11
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Khoa học lớp 4 KNTT

    Xem thêm