Khoa học lớp 4 bài 4 Thành phần và tính chất của không khí
Khoa học lớp 4 bài 4 Chân trời sáng tạo
Giải bài tập Khoa học 4 Chân trời sáng tạo bài 4 Thành phần và tính chất của không khí bao gồm đáp án các phần bài tập trang 19 - 24 giúp các em học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Khoa học lớp 4.
Em hãy hít vào thật sâu, đặt bàn tay trước mũi và sau đó thở ra. Em cảm nhận được gì?
Gợi ý
+ Sau khi đặt bàn tay trước mũi và thở ra, em cảm nhận thấy có một luồng khí được thổi ra.
1. Không khí có ở đâu?
Khám phá:
a. Thí nghiệm
Thảo luận:
+ Không khí có trong túi không? Vì sao em biết?
+ Theo em, không khí có ở đâu?
Gợi ý
Sau khi thực hiện thí nghiệm em nhận thấy:
+ Không khí có ở trong túi bởi chiếc túi căng phồng lên.
+ Theo em, không khí có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta.
b. Nhúng miếng mút xốp khô vào nước. Dùng tay bóp mạnh, em quan sát thấy hiện tượng gì (hình 3)? Giải thích?
Gợi ý
Sau khi nhúng miếng mút xốp khô vào nước, dùng tay bóp mạnh, em quan sát thấy có bọt khí nổi lên. Theo em, có hiện tượng đó xảy ra bởi trong miếng mút xốp có chứa không khí, khi nhúng xuống nước và bóp mạnh không khí thoát ra tạo thành những bọt khí nổi lên trên mặt nước.
c. Quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi:
+ Nhờ có yếu tố nào trong môi trường mà cá vàng và giun đất hô hấp bình thường?
+ Các con vật đó lấy không khí từ đâu?
Gợi ý
+ Nhờ có không khí ở khắp nơi, xung quanh chúng ta ( kể cả ở trong lòng đất và dưới nước ) nên cá vàng và giun đất có thể hô hấp bình thường.
+ Các con vật đó lấy không khí từ đất và nước bởi trong đất và nước cũng có không khí.
Luyện tập: Cùng thảo luận
+ Quan sát hình 6 và giải thích vì sao có bong bóng nổi lên khi nhúng chìm chai rỗng không đóng nắp vào trong nước.
+ Không khí còn có ở những đâu?
Gợi ý
+ Có bong bóng nổi lên khi nhúng chìm chai rỗng không đóng nắp vào trong nước bởi ban đầu trong chai rỗng có chứa không khí, khi đột ngột nhúng chai xuống nước thì áp suất của nước tràn vào trong chai, đẩy không khí ra ngoài tạo thành các bọt khí.
+ Không khí còn có ở trong những chỗ rỗng của vật.
2. Một số tính chất của không khí
Thí nghiệm:
Thảo luận: Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
+ Ghé mặt vào gần lỗ thủng, dùng tay bóp nhẹ túi khí, em cảm nhận có hiện tượng gì?
+ Rút ra kết luận gì về màu sắc, mùi, vị của không khí. Em ngửi thấy mùi gì từ phần không khí thoát ra ở vị trí lỗ thủng trên túi? Đó có phải là mùi của không khí không?
Gợi ý
+ Ghé mặt vào gần lỗ thủng, dùng tay bóp nhẹ túi khí, em cảm nhận thấy có không khí bay ra từ chỗ thủng.
+ Sau khi thực hiện thí nghiệm em rút ra được kết luận: Không khí không có màu, không mùi và không vị.
Khám phá:
Quan sát hình dạng của các đồ vật đã được bơm đầy không khí, cho biết không khí có hình dạng cố định không? Vì sao?
Gợi ý
Sau khi quan sát hình dạng của các đồ vật được bơm đầy không khí trong các ảnh, em nhận thấy không khí không có hình dạng cố định mà nó có hình dạng theo vật chứa đựng nó.
Thí nghiệm
Thảo luận:
+ Quan sát hiện tượng, sử dụng các từ “nén lại” và “dãn ra” để mô tả hiện tượng ở hình 9b và 9c.
+ Rút ra kết luận về các tính chất chung của không khí.
Gợi ý
+ Sau khi quan sát thí nghiệm, em thấy ở hình 9b không khí đang bị nén lại, ở hình 9c không khí được d ãn ra.
+ Như vậy, em rút ra được kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
Luyện tập: Nêu ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống hằng ngày.
Gợi ý
Một số tính chất của không khí được ứng dụng trong đời sống hàng ngày là:
+ Để xác định vị trí thủng của săm xe.
+ Để thổi bóng bay trang trí.
+ Làm căng săm, lốp xe.
+ Làm bơm tiêm.
Vận dụng: Quan sát cách người thợ sửa xe đạp xác định vị trí lỗ thủng trên săm xe sau khi bơm đầy không khí. Vì sao người thợ phát hiện được lỗ thủng?
Gợi ý
Người thợ phát hiện được lỗ thủng trên săm xe sau khi bơm đầy không khí vào săm rồi thả vào thùng nước bởi không khí trong săm xe được người thợ nén lại và thoát ra từ lỗ thủng, khi nhúng xuống nước sẽ tạo ra các bọt khí nổi lên trên mặt nước khiến người thợ dễ dàng tìm thấy vị trí bị thủng.
3. Thành phần của không khí
Khám phá:
+ Quan sát biểu đồ sau và trả lời câu hỏi: Không khí bao gồm những khí nào?
+ Ngoài ra, trong không khí còn chứa những gì?
Gợi ý
+ Không khí bao gồm khí ni- tơ và khí ô- xi.
+ Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- nic và các chất khí khác.
Thí nghiệm:
Thảo luận:
+ Bề mặt bên ngoài của cốc nào có nước? Đĩa lót dưới cốc nước nào khô ráo?
+ Vì sao bề mặt ngoài của cốc có các hạt nước nhỏ bám vào? Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có gì?
Gợi ý
+ Sau khi quan sát thí nghiệm, em thấy bề mặt ngoài của cốc 1 có nước, đĩa lót dưới cốc 2 khô ráo.
+ Bề mặt ngoài của cốc có các hạt nước nhỏ bám vào bởi trong cốc 1 có đá lạnh, hơi nước trong không khí gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại ngoài bề mặt cốc. Hiện tượng này chứng tỏ trong không khí có hơi nước.
Luyện tập: Giải thích vì sao có những hiện tượng như trong các hình 13 và 14.
Gợi ý
+ Ở hình 13, bụi bám ở quạt thông gió là bởi trong không khí có chứa cả bụi, khi quạt đẩy không khí di chuyển thì bụi bẩn cũng từ đó di chuyển và bám lại ở quạt thông gió.
+ Ở hình 14, hơi nước đọng lại trên cửa kính lúc trời lạnh bởi khi trời lạnh thì cửa kính cũng lạnh, hơi nước trong không khí ngưng tụ, đọng lại trên mặt kính.
Khám phá: Thí nghiệm: “Tìm hiểu không khí cần cho sự cháy”
+ Giải thích vì sao cây nến bị tắt sau một thời gian.
+ Nếu thay cốc thủy tinh lớn hơn thì thời gian cháy của cây nến có thay đổi không? Giải thích.
Gợi ý
+ Cây nến bị tắt sau một thời gian bởi sau một thời gian, lượng ô – xi giúp duy trì sự cháy trong cốc đã hết dần khiến cây nến bị tắt.
+ Nếu thay cốc thủy tinh lớn hơn thì thời gian cháy của cây nến sẽ lâu hơn vì lượng ô-xi ở trong cốc nhiều hơn.
Vận dụng: Quan sát các hình dưới đây và giải thích vì sao cần làm như vậy.
Gợi ý
+ Ở hình 16, dựa theo tính chất không khí cần cho sự cháy nên lúc nhóm lửa chúng ta dùng ống thổi thổi không khí vào trong sẽ khiến cho lửa bén và cháy to hơn.
+ Ở hình 17, khi sử dụng khăn ướt sẽ ngăn được không khí tiếp xúc với vật cháy , giúp cho ngọn lửa không thể tiếp tục cháy.
Trên đây là Giải Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo bài 4: Thành phần và tính chất của không khí. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Hướng dẫn giải bài tập Khoa học 4 trên đây sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả.
>> Bài tiếp theo: Khoa học lớp 4 bài 5 Chân trời sáng tạo Gió, bão