Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 81
Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2
Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 81 giải thích chi tiết bài tập, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 2 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 81
CHÍNH TẢ: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
1. Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng (từ Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại … đến bay về bầu trời xanh thẳm)
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s (hoặc những chữ có dấu hỏi, dấu ngã)
+ Chữ bắt đầu bằng r: rào, rằng, rồi.
+ Chữ bắt đầu bằng tr: trắng, trời.
+ Chữ bắt đầu bằng s: sơn, sà, sung sướng.
+ Chữ có dấu hỏi: cỏ, tả, thẳm.
+ Chữ có dấu ngã: giữa, mãi.
2.
a) Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật:
- Có tiếng bắt đầu bằng ch.
Gợi ý: châu chấu, chích chòe, chó, cá chép, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chìa vôi,…
- Có tiếng bắt đầu bằng tr :
Gợi ý: trâu, cá trê, cá trắm, trai, trùng trục,…
b) Thi tìm từ ngữ chỉ vật hay việc:
- Có tiếng chứa vần uôt:
Gợi ý: máy tuốt lúa, nuốt, chải chuốt, ruột, buột miệng…
- Có tiếng chứa vần uôc:
Gợi ý: thuốc, cái cuốc, ruốc, luộc rau, thuộc lòng, buộc dây, bạch tuộc, …
3. Giải các câu đố sau:
a) Tiếng có âm ch hay âm tr?
Chân gì ở tít tắp xa
Gọi là chân đấy nhưng mà không chân?
(Là chân gì?)
- Trả lời: chân trời.
b) Tiếng có vần uôc hay uôt?
Có sắc – để uống hoặc tiêm
Thay sắc bằng nặng - là em nhớ bài.
(Là tiếng gì?)
- Trả lời: Thuốc và thuộc.
Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 bài 81 nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 2. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2 và Đề thi học kì 2 lớp 2 mới nhất được cập nhật.