Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 98

Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 98 giải thích chi tiết bài tập, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 2 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 98

CHÍNH TẢ: SƠN TINH, THUỶ TINH

1. Tập chép: Sơn Tinh, Thủy Tinh (từ đầu đến … cầu hôn công chúa.)

- Tìm và viết tên riêng có trong bài chính tả.

- Tên riêng trong bài chính tả: Hùng Vương, Mị Nương.

a) Điền vào chỗ trống ch hay tr?

- …ú mưa - …uyền tin - …ở hàng

- …ú ý - …uyền cành - …ở về

Trả lời:

- trú mưa - truyền tin - chở hàng

- chú ý - chuyền cành - trở về

b. Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?

- số chăn - chăm chi - mệt moi

- số le - lỏng leo - buồn ba

Trả lời:

- số chẵn - chăm chỉ - mệt mỏi

- số lẻ - lỏng lẻo - buồn

3. Thi tìm chữ

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch (hoặc tr).

- Tiếng bắt đầu bằng ch: cha mẹ, nước chảy, cháy to, chăm chỉ, chắp cánh, chặt cây, che chở, chép bài, chênh vênh, chị em, kim chỉ, chim chóc, chong chóng, chỗ ở, chốc lát, chu đáo, …

- Tiếng bắt đầu bằng tr: kiểm tra, trăng tròn, con trăn, vỏ trấu, con trâu, cá trê, trông thấy, trống vắng, đường trơn, tên trộm, trung thành, vũ trụ, cần trục, trưng bày, …

b) Chứa tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã)

- Các tiếng có thanh hỏi: bảo ban, lẩm bẩm, bãi biển, bỏng ngô, rau cải, nhỏ nhắn, đội tuyển, tủ gỗ, quả cam, nở hoa, mở cửa, nứt nẻ, tiếng nổ, mải mê, …

- Các tiếng có thanh ngã: sợ hãi, con hoẵng, ngạo nghễ, nghĩ ngợi, nhã nhặn, ngõ xóm, con ngỗng, vấp ngã, ngỡ ngàng, chặt chẽ, chậm trễ, chỗ ngủ, đội mũ, …

Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 bài 98 nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 2. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2Đề thi học kì 2 lớp 2 mới nhất được cập nhật.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Tiếng Việt 2

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm