Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

N2O5 + H2O → HNO3

N2O5 + H2O → HNO3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết và cân bằng phương trình hóa học khi cho N2O5 tác dụng với nước thu được HNO3. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

1. Phương trình phản ứng N2O5 tác dụng với H2O

N2O5 + H2O → 2HNO3

Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa N2O5 và H2O

Nhiệt độ thường

3. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, N2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, N2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, N2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy chất tan trong nước là: các oxit bazo tan, và oxit axit

Đáp án C: Na2O, CaO, N2O5, SO3, SO2

Na2O + H2O → 2 NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO3 + H2O → H2SO4

SO2 + H2O → H2SO3

Câu 2. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

A. N2O5

B. SO2

C. CaO

D. CO

Xem đáp án
Đáp án C

Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Chọn đáp án C: CaO

Câu 3. Cho 8 gam đồng (II) oxit phản ứng với dung dịch axit clohiđric lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối đồng (II) clorua. Giá trị của m là:

A. 27.

B. 15,3.

C. 20,75.

D. 13,5.

Xem đáp án
Đáp án D 

nCuO = mCuO/MCuO = 8/(64 + 16) = 0,1 (mol)

Phương trình hóa học

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(mol) 0,1 → 0,1

Theo phương trình hóa học:

nCuCl2 = nCuO = 0,1 (mol)

⟹ mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,1. (64 + 2.35,5) = 13,5 (g)

Câu 4. Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :

A. 16,65 g

B. 15,56 g

C. 166,5 g

D. 155,6 g

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 5. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Xem đáp án
Đáp án B

Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ

Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

....................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích N2O5 + H2O → HNO3. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm