Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 3 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với dạng đề cũng như dạng câu hỏi và ôn tập chuẩn bị cho vòng thi tiếp theo của Cuộc thi giải Toán trên mạng Violympic, VnDoc xin giới thiệu bài test Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015. Tham gia làm bài test và bổ sung những kiến thức, kỹ năng còn thiếu sót nhé! Chúc các em ôn tập tốt!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Tìm cặp bằng nhau

    Trả lời:
    Các cặp giá trị bằng nhau là:
    (1) = ........; (2) = ........; (3) = ........; (4) = .........; (5) = .........; (6) = ........; (8) = .......; (9) = ........; (15) = .......; (16) = .......
    Nhập số thứ tự của các ô vào chỗ (....) cho thích hợp để được các cặp giá trị bằng nhau.
    (1) = (11); (2) = (14); (3) = (12); (4) = (10); (5) = (18); (6) = (7); (8) = (17); (9) = (13); (15) = (19); (16) = (20) (11); (14); (12); (10); (18); (7); (17); (13); (19); (20)
  • Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
    Câu 2.1:
    Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 6 thì được kết quả là 1354 và dư 1.
    Trả lời:
    Số phải tìm là: .............
    8125
  • Câu 2.2:
    Tìm một số biết rằng nếu đem số đó nhân với 5 thì được kết quả là 6380.
    Trả lời:
    Số phải tìm là: ................
    1276
  • Câu 2.3:
    Một trang trại trong dịp tết vừa qua đã bán được một số con gà. Sau khi bán trang trại còn lại 1036 con gà và bằng 1/6 số con gà lúc đầu. Hỏi trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được bao nhiêu con gà?
    Trả lời:
    Trong dịp tết vừa qua trang trại đã bán được ........... con gà.
    5180
  • Câu 2.4:
    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 956cm. Chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ........... cm.
    5736
  • Câu 2.5:
    Một cửa hàng bán gạo trong một ngày bán được 1628 kg gạo nếp và một số gạo tẻ gấp 4 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong ngày hôm đó?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán được tất cả ........... kg gạo trong ngày hôm đó.
    8140
  • Câu 2.6:
    Tìm a biết: a x 2 + a x 3 + 1985 = 5680
    Trả lời:
    a = ............
    739
  • Câu 2.7:
    Người ta đếm trong 9 gói bánh có tất cả 72 cái bánh. Hỏi để chia cho 1236 em học sinh, mỗi em 4 cái thì cần bao nhiêu gói bánh như vậy?
    Trả lời:
    Cần ............... gói bánh.
    618
  • Câu 2.8:
    Tổng của tất cả các số lẻ có 2 chữ số giống nhau được gấp lên 9 lần thì được kết quả là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Kết quả là: .............
    2475
  • Hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.
    Câu 2.9:
    XIX - IV ........... XIV
    >
  • Câu 2.10:
    IV + XV ........... XX
    <
  • Bài 3: Đi tìm kho báu
    Câu 3.1:
    Một cửa hàng có 5720 kg ngô. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số ngô đó. Hỏi cửa hàng đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán đi ........... kg ngô.
    1430 1 430
  • Câu 3.2:
    Tính: 1673 x 2 + 654 = ............
    4000
  • Câu 3.3:
    Lấy tích của số lớn nhất có 3 chữ số và 4 trừ đi 358 thì được kết quả là: .............
    3638
  • Câu 3.4:
    Số 3568 chia cho 6 có số dư là: ..............
    4
  • Câu 3.5:
    Tính: 1458 x 3 + 626 = ..............
    5000
  • Câu 3.6:
    An có tất cả 2 tờ giấy bạc 5000 đồng và 3 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi An có tất cả bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    An có tất cả ....... đồng.
    16000
  • Câu 3.7:
    Mẹ mua một hộp sữa hết 96000 đồng và một hộp bánh hết 62000 đồng. Hỏi mẹ mua sữa và mua bánh hết bao nhiêu tiền?
    Trả lời:
    Mẹ mua sữa và bánh hết ........... nghìn đồng.
    158
  • Câu 3.8:
    Lớp 3A có 36 học sinh, xếp ngồi vừa đủ vào 9 bàn học. Hỏi lớp 3B có 43 học sinh thì cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
    Trả lời:
    Cần ít nhất ......... bàn học.
    11
  • Câu 3.9:
    Một hình chữ nhật có chiều rộng là 1046cm. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ............ cm.
    8368
  • Câu 3.10:
    Tìm y, biết: 3000 < 2356 x y < 5000
    Trả lời:
    y = ...........
    2
  • Câu 3.11:
    Tìm X, biết: X x 3 + 1200 = 4800
    Trả lời: X = ...........
    1200
  • Câu 3.12:
    Tìm x biết: 2600 + x : 4 = 3845
    Trả lời:
    x = .............
    4980
  • Câu 3.13:
    Hoa có 168 quyển vở. Hoa cho Hồng 1/8 số vở, Hoa cho Huệ 1/7 số vở. Sau khi Hoa cho hai bạn thì lúc ày ba bạn có số vở bằng nhau. Hỏi lúc đầu tổng số vở của Hồng và Huệ là bao nhiêu quyển?
    Trả lời:
    Lúc đầu, tổng số vở của Hồng và Huệ là ............ quyển.
    201
  • Câu 3.14:
    Có hai thùng đựng dầu, nếu lấy đi 136 lít dầu ở thùng thứ nhất thì lúc đó số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1/2 số dầu thùng thứ hai và bằng số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Hỏi lúc đầu cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời:
    Lúc đầu cả hai thùng có ............ lít dầu.
    3130
  • Câu 3.15:
    Chu vi của một hình vuông là 120cm. Biết chiều rộng của một hình chữ nhật bằng cạnh của hình vuông đó và bằng 1/2 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật là ...........cm.
    180
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
277 7.775
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm