Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Luyện thi Violympic Toán lớp 5 phần 2

Luyện thi Violympic Toán lớp 5 phần 2

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập và bổ sung kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho Cuộc thi Violympic Toán lớp 5, chúng tôi đã đưa ra bài test Luyện thi Violympic Toán lớp 5 phần 2. Các câu hỏi trong bài sát với đề thi Violympic, giúp các em làm quen với dạng đề và dạng câu hỏi, từ đó có phương pháp học tập đúng đắn, mang lại hiệu quả cao. Chúc các em học tốt!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Có 2 số tự nhiên có tổng là 999 và giữa chúng có 25 số lẻ. Số bé là số nào?
    Trả lời:
    Số bé là ...........
    474
    - Hiệu của hai số là: (25 x 2) + 1 = 51
    - Số lớn là: (999 + 51) : 2 = 525
    Số bé là: 525 - 51 = 474.
  • Câu 2:
    Có 2 số tự nhiên có tổng là 571 và giữa chúng có 18 số chẵn. Số bé là số nào?
    Trả lời:
    Số bé là: ......
    267
    - Hiệu của hai số đó là: 18 x 2 + 1 = 37
    - Số lớn là: (571 + 37) : 2 = 304
    - Số bé là: 304 - 37 = 267.
  • Câu 3:
    Có một phân số có tổng tử số và mẫu số là 135 và phân số đó bằng 2/3. Tìm mẫu số.
    Trả lời:
    Mẫu số là: .............
    81
    - Phân số đó bằng 2/3: Tử số 2 phần, mẫu số 3 phần.
    - Mẫu số là: 135 : (2 + 3) x 3 = 81.
  • Câu 4:
    Có một phân số có tổng tử số và mẫu số là 224 và phân số đó bằng 75/100. Tìm mẫu số. 
    Trả lời:
    Mẫu số là: ............
    128
    - Rút gọn phân số: 75/100 = 3/4 (Tử số 3 phần - Mẫu số 4 phần)
    - Mẫu số là: 224 : (3 + 4) x 4 = 128
  • Câu 5:
    Có 1 phân số có mẫu số hơn tử số là 36 và phân số đó bằng 3/5. Tìm tử số.
    Trả lời:
    Tử số là: ...................
    54
    - Phân số đó bằng 3/5. ( Tử số 3 phần, mẫu số 5 phần)
    - Mẫu số là: 36 : (5 - 3) x 5 = 90
    - Tử số là: 36 : (5 - 3) x 3 = 54
  • Câu 6:
    Có một phân số có mẫu số hơn tử số là 52; tổng mẫu số và tử số bằng 86. Tìm mẫu số.
    Trả lời:
    Mẫu số là: ..............
    69
    Coi mẫu số là số lớn, tử số là số bé.
    Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2.
    Mẫu số là: (52 + 86) : 2 = 69
  • Câu 7:
    Có 2 số lẻ có tổng là 406 và giữa chúng có 11 số lẻ khác. Số lớn là số nào?
    Trả lời:
    Số lớn là: .........
    215
    - Hiệu của 2 số là: (11 x 2) + 2 = 24.
    - Số lớn là: (406 + 24) : 2 = 215
  • Câu 8:
    Có 2 số lẻ có tổng là 474 và giữa chúng có 35 số lẻ khác. Số bé là số nào?
    Trả lời:
    Số bé là: ..............
    201
    - Hiệu của 2 số đó là: 35 x 2 + 2 = 72
    - Số lớn là: (474 + 72) : 2 = 273
    - Số bé là: 273 - 72 = 201
  • Câu 9:
    Có 2 số lẻ có tổng là 1142 và giữa chúng có 53 số lẻ khác. Số lớn là số nào?
    Trả lời:
    Số lớn là: ..............
    625
  • Câu 10:
    Có 2 số chẵn có tổng là 210 và giữa chúng có 18 số chẵn khác. Số bé là số nào?
    Trả lời:
    Số bé là: .........
    86
    - Hiệu của 2 số đó là: 18 x 2 + 2 = 38
    - Số lớn là: (210 + 38) : 2 = 124
    - Số bé là: 124 - 38 = 86
  • Câu 11:
    Có 2 số chẵn có tổng là 848 và giữa chúng có 13 số chẵn khác. Số bé là số nào?
    Trả lời:
    Số bé là: ...................
    410
  • Câu 12:
    Tổng số tuổi của hai cha con là 56 tuổi, cha hơn con 28 tuổi. Tính tuổi cha.
    Trả lời:
    Tuổi của cha là: ............ tuổi.
    42
  • Câu 13:
    Anh hơn em 8 tuổi, hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 26 tuổi. Tính số tuổi của anh hiện nay.
    Trả lời:
    Số tuổi của anh hiện nay là: ............. tuổi.
    17
  • Câu 14:
    Mẹ hơn con 27 tuổi, hiện nay tổng số tuổi hai mẹ con là 45 tuổi. Tính số tuổi của mẹ hiện nay.
    Trả lời:
    Số tuổi của mẹ hiện nay là: ........... tuổi.
    36
  • Câu 15:
    Hai kho thóc chứa tất cả 216 tấn thóc, nếu chuyển từ kho thứ nhất sang kho thứ hai 15 tấn thóc thì số thóc hai kho chứa bằng nhau. Hỏi kho thứ nhất chứa bao nhiêu tấn thóc?
    Trả lời:
    Kho thứ nhất chứa .............. tấn thóc.
    123
    Kho thứ nhất nhiều hơn kho thứ hai: 15 x 2 = 30 tấn thóc.
    Số thóc ở kho thứ nhất là: (216 + 30) : 2 = 123 tấn.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
136 4.336
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm