Tính chất hóa học của phi kim
Tính chất hóa học của phi kim lớp 9
Tính chất hóa học của phi kim được VnDoc biên soạn đưa ra nội dung lý thuyết Hóa học 9 bài 25: Tính chất của phi kim. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi dạng bài tập liên quan. Giúp bạn đọc củng cố, rèn luyện kĩ năng thao tác giải bài tập liên quan đến Tính chất hóa học của phi kim lớp 9. Mời các bạn tham khảo.
I. Phi kim có những tính chất vật lí nào?
Trạng thái ở điều kiện thường: Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn như C, S, P, Si, I2,... Trạng thái lỏng như: Br2; Trạng thái khí như: O2, H2, N2, …
Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Một số phi kim độc như clo, brom, iot,..
II. Phi kim có những tính chất hóa học nào?
1. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit
Nhiều phi kim có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối.
Phi kim + Kim loại → Muối
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 \(\xrightarrow{t^\circ}\) 2NaCl
Fe + S \(\xrightarrow{t^\circ}\) FeS
2Al + 3Br2 \(\xrightarrow{t^\circ}\) 2AlBr3
6Li + N2 → 2Li3N
Riêng oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit bazơ.
O2 + Kim loại → Oxit bazơ
4Na + O2 \(\xrightarrow{t^\circ}\) 2Na2O
2Pb + O2 \(\xrightarrow{t^\circ}\) 2PbO
2. Phi kim tác dụng với hiđro tạo thành các hợp chất khí.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2H2O
H2 + Cl2\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HCl
S + H2 \(\xrightarrow{t^\circ}\) H2S ↑
3. Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
Phương trình hóa học:
S + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) SO2 (k)
4P + 5O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2P2O5 (r)
4. Mức độ hoạt động của phi kim
Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Các phi kim như Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động hóa học mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.
III. Dạng bài tập phi kim
Dạng 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng phi kim
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
b. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl→ Cl2→ Br2 → I2
c. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag
d. HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
e. CaCO3 →CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaHCO3 → CaCO3
f. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → BaSO4.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
a. HCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl
4HCl + MnO2 \(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Cl2 + MnCl2 + 2H2O
3Cl2 + 2Fe \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
CuO + 2HCl → 2H2O + CuCl2
2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + Cu(NO3)2
b. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl3 → AgCl→ Cl2→ Br2 → I2
(1)16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl
(2) H2 + Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HCl
(3) Fe2O3 + 6HCl → 3H2O + 2FeCl3
(4) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
(5) 2AgCl → 2Ag + Cl2
(6) Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl
(7) Br2 + 2HI → I2 + 2HBr
c. KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag
2KMnO4 +16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Cl2 + H2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2HCl
2HCl + Fe → FeCl2 + Cl2
FeCl2 + 3AgNO3→ Fe(NO3)3 +2AgCl + Ag
2AgCl \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Ag + Cl2
d. HCl → Cl2→ FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2Fe + 3Cl2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH→Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 + 3H2SO4→ Fe2(SO4)3 + 6H2O
e. CaCO3 →CO2 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaHCO3 → CaCO3
(1) CaCO3 → CaO + CO2
(2) CO2 + NaOH → NaHCO3
(3) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + 2NaHCO3
(5) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
f. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → FeSO4 → BaSO4.
S + O2 → SO2 ↑
SO2 + O2 → SO3 ↑
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑
FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + FeCl2
Dạng 2. CO khử oxit kim loại
xCO + M2Ox → 2M + xCO2
Phương pháp giải
Phương chung để giải là dùng phương pháp bảo toàn electron hoặc bảo toàn nguyên tố hoặc bảo toàn khối lượng, hoặc tang giảm khối lượng để giải.
Bài tập 1. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
CO + Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO → Al2O3, MgO, Fe, Cu + CO2
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Phần không tan Z gồm MgO, Fe, Cu.
Bài tập 2. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi x, y là số mol lần lượt của CuO và Al2O3
=> mhỗn hợp đầu= 80x + 102y = 9,1 (1)
Khí CO chỉ phản ứng với CuO
CuO + CO → Cu + CO2
x mol → x mol
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (x mol) và Al2O3 (y mol)
=> mhỗn hợp sau = 64x + 102y = 8,3 (2)
Lấy (1) trừ (2) ta có: 16x = 0,8 => x = 0,05 mol
=> mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Xem tiếp đầy đủ chuyên đề bài tập tại: CO khử oxit kim loại
Dạng 3. CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
1. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH/nCO2
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
2. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Để tham khảo đầy đủ chi tiết nội dung dạng bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm mời các bạn ấn vào link tại: Chuyên đề: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
-------------------------------------
Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Chuyên đề Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.