Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trong phản ứng nào sau đây nitơ thể hiện tính khử

Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với

Trong phản ứng nào sau đây nitơ thể hiện tính khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải đáp các câu hỏi thắc mắc liên quan đến chương 2 hóa 11 về tính chất hóa học của nito. Hy vọng với nội dung tài liệu giúp bạn đọc vận dụng tốt vào các bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung câu hỏi liên quan:

Trong phản ứng nào sau đây nitơ thể hiện tính khử

A. N2 + 3H2 → 2NH3

B. N2 + 6Li → 2Li3N

C. N2 + O2 → 2NO

D. N2 + 3Mg → Mg3N2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Đáp án C

Tính chất hóa học của nito 

Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Do đo Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

1. Nitơ thể hiện tính oxi hóa

Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

a. Tác dụng với hidro

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.

b. Tác dụng với kim loại

Nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với liti tạo thành liti nitrua:

6Li + N2 → 2Li3N.

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với Mg, tạo thành magie nitrua:

Mg + N2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) Mg3N2

Có 1 điểm cần chú ý là các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo ra NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Nitơ thể hiện tính khử

Khí nito thể hiện tính khử khi kết hợp cùng các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit

N2 + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) NO (không màu) 

Ở điều kiện thường, nitơ monoxit lại tác dụng với oxi có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ.

NO + O2 → NO2 

Một số oxit khác của nitơ gồm có N2O, N2O3, N2O5, nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ.

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội

A. Cu, Fe, Al.

B. Fe, Mg, Al.

C. Cu, Pb, Ag.

D. Fe, Al, Cr.

Xem đáp án
Đáp án D

Đáp án A. Cu không phản ứng được với HCl

Đáp án B. Mg phản ứng được với HNO3 đặc, nguội

Đáp án C. Cu, Ag không phản ứng với HCl

Câu 2. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Zn(NO3)2:

A. ZnO, NO và O2

B. Zn(NO2)2 và O2

C. Zn(NO3)2, NO2 và O2

D. ZnO, NO2 và O2

Xem đáp án
Đáp án D 

Phương trình phản ứng minh họa

2Zn(NO3)2 → 2ZnO + O2 + 4NO2

Câu 3. Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

A. Mg

B. H2

C. K

D. Li

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 4. Thuốc thử dùng để nhận biết ba axit đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn:

A. Fe.

B. CuO.

C. Al.

D. Cu.

Xem đáp án
Đáp án A

A, C sai vì Fe và Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.

B sai vì CuO tác dụng với 3 axit đều tạo dung dịch màu xanh và không có khí thoát ra

D đúng vì

Cu + HCl → không phản ứng

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Khí mùi hắc

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Khí màu nâu

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây?

A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.

B. Nhiệt phân muối bạc nitrat.

C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.

D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi.

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Xem đáp án
Đáp án A

Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

Câu 7. Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng xảy ra

A. Thu được dung dịch trong suốt

B. Xuất hiện kết tủa trắng

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

D. Xuất hiện khí có mùi khai

Xem đáp án
Đáp án B

Dẫn NH3vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3+ 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

Sau phản ứng Có kết tủa keo trắng không tan

Câu 8. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch KOH.

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ca(OH)2.

Xem đáp án
Đáp án B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch KOH để nhận biết các dung dịch trên

Nhỏ dung dịch KOH lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự trước đó

Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch ban đầu là NH4Cl

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(HCO3)2

2KOH + Ba(HCO3)2→ BaCO3 + K2CO3+ 2H2O

Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là dung dịch còn lại

................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Trong phản ứng nào sau đây nitơ thể hiện tính khử, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm