Đọc Tiếng nước mình trang 91 lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Tiếng Việt 3 trang 91, 92 Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Khởi động bài Tiếng nước mình lớp 3

Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng nào khác? Nói 1 - 2 câu về thứ tiếng đó.

Gợi ý trả lời:

Học sinh trả lời theo vốn hiểu biết của mình, như:

  • Ngôn ngữ mà em biết ngoài tiếng Việt (tiếng của các dân tộc thiểu số khác ở nước ta, tiếng các nước khác...)
  • Đặc điểm của ngôn ngữ đó: chia thành các thì, chia thành các nhóm từ như thế nào...
  • Khả năng của em: nói được như thế nào, viết được bao nhiêu câu từ, trao đổi được bằng ngôn ngữ đó không...

Đọc văn bản Tiếng nước mình lớp 3

Tiếng nước mình

Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc

Tiếng bố là dấu sắc
Có phải không bố ơi?
Cao như mây đỉnh núi
Bát ngát như trùng khơi.

Tiếng mẹ là dấu nặng
Bập bẹ thuở đầu đời
Ngọt ngào như dòng sữa
Nuôi con lớn thành người.

Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc
Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc

Tiếng võng là dấu ngã
Kẽo kẹt suốt mùa hè
Bà ru cháu khôn lớn
Trong êm đềm tiếng ve.

Tiếng làng là dấu huyền
Có sân đình bến nước
Có cánh diều tuổi thơ
Nâng cả trời mơ ước.

Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc
Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc

Tiếng cỏ là dấu hỏi
Tuổi thơ chơi chọi gà
Nếu tiếng không có dấu
Là tiếng em reo ca.

(Trúc Lâm)

Từ ngữ:

- Bập bẹ: nói chưa rõ do mới tập nói.

- Kẽo kẹt: từ mô phỏng tiếng kêu của võng khi đung đưa.

- Sân đình: nơi sinh hoạt cộng đồng của làng xã trong khuôn viên đình làng.

- Chọi (cỏ) gà: trò chơi dân gian của trẻ nhỏ (dùng cỏ gà của mình quất mạnh vào cỏ gà của bạn), mang đậm nét đẹp đồng quê.

Trả lời câu hỏi bài Tiếng nước mình lớp 3

Câu 1 trang 91 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt?

Trả lời:

Bài thơ nhắc đến các dấu thanh: dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi và một loại khác gọi là "không có dấu thanh" - thanh không

Câu 2 trang 91 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc đến qua những tiếng nào? Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ các tiếng đó.

Trả lời:

- Ở khổ 1 và khổ 2:

  • dấu sắc được nhắc đến qua tiếng "bố"
  • dấu nặng được nhắc đến qua tiếng "mẹ"

- Những hình ảnh so sánh được gợi ra từ các tiếng đó là:

  • cao như mây đỉnh núi
  • bát ngát như trùng khơi
  • ngọt ngào như dòng sữa/ nuôi con lớn thành người

Câu 3 trang 91 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắn với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì?

Trả lời:

Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắn với các tiếng sau:

  • Dấu huyền gắn với tiếng làng - gợi đến hình ảnh làng quê thân thương với sân đình, giếng nước, nơi nuôi dưỡng tâm hồn con trẻ
  • Dấu ngã gắn với tiếng võng - gợi đến hình ảnh thân thương của bà
  • Dấu hỏi gắn với tiếng cỏ - gợi đến trò chơi tuổi thơ (chọi cỏ gà)

Câu 4 trang 91 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức

Hai câu thơ cuối cùng nhắc đến tiếng nào? Tiếng đó có gì khác với những tiếng được nhắc tới trong bài thơ?

Trả lời:

  • Hai câu thơ cuối cùng nhắc đến tiếng "em"
  • Tiếng em khác với các tiếng khác vì nó không có dấu thanh

* Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu hoặc cả bài thơ.

-----------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 20: Tiếng nước mình - Đọc mở rộng

Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 3 Kết nối giải SGK Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Tập 2 , Tuyển tập văn mẫu lớp 3 Kết nối cùng các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết bám sát chương trình học. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
2 375
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 3 Kết nối - Tập 2

    Xem thêm