So đi với các tính từ và mang nghĩa nhiều tới một mức nào đó, đôi khiso còn mang nghĩa nhấn mạnh.
Ví dụ:
Don’t put it so far. I can’t see it. Put it near a bit.
Đừng đặt nó quá xa. Tôi không thể nhìn thấy nó. Đặt nó gần một chút đi.
So có thể đi kèm với that để giải thích thêm về mức độ, tính chất được nhấn mạnh của vấn đề
Ví dụ:
Peter was so tired that he fell asleep in class.
Peter đã quá mệt tới mức anh ta đã ngủ gật ở lớp.
Tuy nhiên , đôi khi So cũng được sử dụng không đi kèm với that nhưng vẫn mang nghĩa giải thích hay nhấn mạnh
Ví dụ:
I am so angry, I cannot forgive him!
Tôi tức quá, tôi không thể tha thứ cho anh ta.
2. Too
Ý nghĩa : Quá, rất..
Too cũng là một từ mang ngụ ý nhấn mạnh tuy nhiên sự nhấn mạnh của too mang nghĩa tiêu cưc . Thông thường trong câu sử dụng too chúng ta thường hiểu khi đó vấn đề được nói đến theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xảy ra
Ví dụ:
It’s too big. I can’t bring it. Do you have anything smaller?
Nó quá to. Tôi không thể mang nó. Bạn có cái gì khác nhỏ hơn không?
That exercise is too difficult. You’ll have to choose easier exercise, otherwise no one can do it.
Bài tập này quá khó. Bạn sẽ phải chọn một bài tập dễ hơn nếu không thì không ai có thể làm nó.
Too thường được sử dụng để nói đến ý nghĩa giới hạn của một sự việc hay hành động xảy ra theo cấu trúc:
X is too Y for Z (where Z sets the limit).
X is too Y [for W] to do Z (where Z says what cannot be done because Y isabove or below the limit [of W]).
Ví dụ:
She is too young to come here.
Cô ấy quá trẻ để tới đây
What she said is too difficult for me to understand.
So đi với các tính từ và mang nghĩa nhiều tới một mức nào đó, đôi khi so còn mang nghĩa nhấn mạnh.
Too
nghĩa : Quá, rất..
Too cũng là một từ mang ngụ ý nhấn mạnh tuy nhiên sự nhấn mạnh của too mang nghĩa tiêu cưc . Thông thường trong câu sử dụng too chúng ta thường hiểu khi đó vấn đề được nói đến theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xảy ra.