Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hàng ngày Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 22 Thứ 2

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 4 đã học ở Tuần 22 trong chương trình Toán lớp 4 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng luyện tập.

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Phép chia 12 708 : 2 có thương là:

  • Câu 2: Vận dụng

    Số dân của huyện A là 21 570 người. Biết huyện A có tất cả 5 xã, mỗi xã có 6 thôn. Hỏi trung bình số dân mỗi thôn là bao nhiêu người?

    Trung bình số dân mỗi xã là: 21 570 : 5 = 4 314 (người)

    Trung bình số dân ở mỗi thôn là: 4314 : 6 = 719 (người)

  • Câu 3: Thông hiểu

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

    × 5 = 5 000 : 5

    Đáp án là:

    200 × 5 = 5 000 : 5

    Ta có: 5 000 : 5 = 1 000

    Lấy: 1 000 : 5 = 200

    Vậy số cần điền là 200

  • Câu 4: Nhận biết

    Biểu thức 2 500 : 5 × 3 có giá trị là:

    Tính giá trị của biểu thức:

    2 500 : 5 × 3

    = 500 × 3

    = 1500

  • Câu 5: Thông hiểu

    So sánh hai biểu thức sau và chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

    2 × 12 × 5 (5 × 2) × 12

    Đáp án là:

    2 × 12 × 5 = (5 × 2) × 12

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: a × b × c = (a × c) × b

  • Câu 6: Vận dụng

    Tìm x, biết 486 : x – 126 : x = 6

    Giải:

    486 : x – 126 : x = 6

    (486 - 126) : x = 6

    360 : x = 6

    x = 360 : 6

    x = 60

  • Câu 7: Nhận biết

    Phép chia: 475 908 : 5 = …. có số dư là mấy?

    Ta có: 475 908 : 5 = 95 181 (dư 3)

  • Câu 8: Nhận biết

    Kết quả của phép tính 158735 : 3 = … là:

  • Câu 9: Thông hiểu

    Hai số có tích là 714 225. Thừa số thứ hai là 3. Thừa số thứ nhất là:

    Thừa số thứ nhất là: 714 225 : 3 = 238 075

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng:

    Mảnh tờ giấy chữ nhật có chiều dài là 45 cm, chiều rộng bằng \frac{1}{3}13 chiều dài. Diện tích của tờ giấy đó là: 

    Chiều rộng của tờ giấy đó là: 45 : 3 = 15 (cm)

    Diện tích của tờ giấy là: 45 × 15 = 675 (cm2)

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 22 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng