Cho biểu thức (a + b) × c với a = 8, b = 2 và c = 10. Giá trị của biểu thức là:
Thay a = 8, b = 2 và c = 10 vào biểu thức (a + b) × c:
(8 + 2) × 10 = 10 × 10 = 100
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 4 đã học ở Tuần 21 trong chương trình Toán lớp 4 Tập 2 Kết nối tri thức, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng luyện tập.
Cho biểu thức (a + b) × c với a = 8, b = 2 và c = 10. Giá trị của biểu thức là:
Thay a = 8, b = 2 và c = 10 vào biểu thức (a + b) × c:
(8 + 2) × 10 = 10 × 10 = 100
Biểu thức 35 × 10 - 35 × 7 có giá trị là:
Giá trị cửa biểu thức 35 × 10 - 35 × 7 là:
35 × 10 - 35 × 7
= 35 × (10 - 7)
= 35 × 3
= 105
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống để được: (45 + 55) × 6 = 45 × ... + 55 × 6
Trong kho có 9 bao gạo nếp, mỗi bao nặng 55 kg và 9 bao gạo tẻ, mỗi bao nặng 65 kg. Tổng số gạo có trong kho là:
Số gạo có trong kho là: (55 + 65) × 9 = 1 080 (kg)
Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

(843 - 570) × 5 =||<||> 843 × 5 - 570 × 5

(843 - 570) × 5 =||<||> 843 × 5 - 570 × 5
(843 - 570) × 5 = 273 × 5 = 1 365
843 × 5 - 570 × 5 = 4 215 - 2 850 = 1 365
Với a = 23, b = 48 và c = 64, giá trị của biểu thức a × (b + c) là:
Thay a = 23, b = 48 và c = 64 vào biểu thức a × (b + c):
23 × (48 + 64) = 23 × (48 + 64) = 23 × 112 = 2 576
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống để được: 84 × 9 + 47 × 9 = (84 + 47) × ....
Chọn biểu thức có kết quả bằng với biểu thức (186 + 155) × 3
Điền tiếp vào chỗ trống để tính giá trị của thức: 103 × 4 + 103 × 6
103 × 4 + 103 × 6
= 103 × (4 + 6)
= 103 × 10
= 1 030 || 1030
103 × 4 + 103 × 6
= 103 × (4 + 6)
= 103 × 10
= 1 030 || 1030
Trong lọ có 38 viên bi xanh và 32 viên bi đỏ. 100 lọ như thế có tất cả số viên bi là:
100 lọ như thế có tất cả số viên bi là: (38 + 32) × 100 = 7 000 (viên bi)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: