Tính nhẩm: 8 dm² × 10 = ... cm²
Tính: 8 dm2 × 10 = 80 dm2
Đổi 80 dm2 = 8 000 cm2
Bộ đề gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung kiến thức môn Toán lớp 4 Bài 18: Đề - xi – mét vuông, mét vuông, Mi – li- mét vuông đã học ở Tuần 9 trong chương trình Toán lớp 4 Tập 1 Kết nối tri thức, giúp các em ôn tập và luyện giải các dạng bài tập Toán lớp 4. Mời các em cùng luyện tập.
Tính nhẩm: 8 dm² × 10 = ... cm²
Tính: 8 dm2 × 10 = 80 dm2
Đổi 80 dm2 = 8 000 cm2
Tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 14 dm, chiều rộng là 9 dm. Hải dùng hết 100 dm2 để làm mô hình biển báo giao thông. Diện tích phần bìa thừa còn lại là:
Diện tích tấm bìa là:
14 × 9 = 126 (dm2)
Diện tích phần bìa còn lại là:
126 - 100 = 26 (dm2)
Viết đơn vị đo diện tích: Hai nghìn tám trăm ba mươi sáu đề-xi-mét vuông
Đổi đơn vị đo: 14dm² 2cm² = ... cm²
Ta có: 14dm2 = 1 400 cm2
Vậy 14dm2 2cm2 = ... cm2 = 1 400 cm2 + 2 cm2 = 1 402 cm2
Đọc đơn vị đo diện tích sau: 26 dm²
Chọn đáp án đúng:
Một tờ bìa hình vuông có độ dài cạnh là 50 cm. Trang tô màu lên diện tích hình vuông đó. Diện tích phần tô màu là:
Đổi 60 cm = 6 dm
Diện tích hình vuông là: 6 × 6 = 36 (dm2)
Diện tích phần tô màu là: 36 : 2 = 18 (dm2)
Đổi đơn vị đo diện tích: 17 dm² = ... cm²
Đổi đơn vị đo diện tích: 20 000 cm² = ... dm².
Đổi đơn vị đo diện tích: 25dm² 3cm² = ... cm²?
Ta có: 25 dm2 = 2 500 cm2
Vậy 25 dm2 3cm2 = 2500 cm2 + 3 cm2 = 2 503 cm2
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

3 201 cm2 = 32 dm2 = 1||01 cm2.

3 201 cm2 = 32 dm2 = 1||01 cm2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: