Chọn đáp án đúng.
Chiều cao của một thửa ruộng hình tam giác có độ dài đáy 8 m và diện tích 18 m2 là:

Bài giải
Chiều cao thửa ruộng hình tam giác là:
18 x 2 : 8 = 4,5 (m)
Đáp số: 4,5 m
Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Thứ 5 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Diện tích hình tam giác được học ở Tuần 14 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Chọn đáp án đúng.
Chiều cao của một thửa ruộng hình tam giác có độ dài đáy 8 m và diện tích 18 m2 là:

Bài giải
Chiều cao thửa ruộng hình tam giác là:
18 x 2 : 8 = 4,5 (m)
Đáp số: 4,5 m
Chọn đáp án đúng.
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 6,4 m và chiều cao 4,3 m là:

Bài giải
Diện tích hình tam giác là:
(m2)
Đáp số: 13,76 m2.
Chọn đáp án đúng.
Tam giác ACD có diện tích 6 cm2, cạnh BC bằng 5 cm, cạnh CD bằng 3 cm. Diện tích của tam giác ABD là:

Hai tam giác ABC và ACD có cùng chiều cao kẻ từ đỉnh A đến đấy BC và CD.
Chiều cao đó là:
6 x 2 : 3 = 4 (cm)
Diện tích tam giác ABD là:
(cm2)
Đáp số: 10 cm2.
Hoàn thành bảng sau:
| Độ dài đáy | 3,6 m | 12 dm | 5,6 cm |
| Chiều cao tương ứng | 1,2 m | 7 dm | 2,3 cm |
| Diện tích hình tam giác | 2,16 m2 | 42 dm2 | 6,44 cm2 |
| Độ dài đáy | 3,6 m | 12 dm | 5,6 cm |
| Chiều cao tương ứng | 1,2 m | 7 dm | 2,3 cm |
| Diện tích hình tam giác | 2,16 m2 | 42 dm2 | 6,44 cm2 |
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 8 cm và chiều cao tương ứng 10 cm là:
Bài giải
Diện tích của tam giác là:
(cm2)
Đáp số: 40 cm2.
Chọn đáp án đúng.
Một hình tam giác có đáy dài 2 m và chiều cao 12 dm. Diện tích của hình tam giác là:

Bài giải
Đổi 12 dm = 1,2 m
Diện tích hình tam giác là:
(m2)
Đáp số: 1,2 m2.
Một tờ giấy hình tam giác có diện tích gấp 3 lần diện tích hình vuông cạnh 30 cm. Tính độ dài một cạnh đáy của tờ giấy đó. Biết chiều cao tương ứng với cạnh đáy là 0,6 m.
Độ dài một cạnh đáy của tờ giấy đó là 0,9 m.
Độ dài một cạnh đáy của tờ giấy đó là 0,9 m.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
30 x 30 = 900 (cm2) = 0,09 m2
Diện tích hình tam giác là:
0,09 x 3 = 0,27 (m2)
Độ dài một cạnh đáy ứng với chiều cao là:
0,27 x 2 : 0,6 = 0,9 (m)
Đáp số: 0,9 (m)
Điền vào ô trống.
Diện tích một hình tam giác bằng
diện tích một hình chữ nhật có chu vi 84 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình tam giác đó.

Diện tích của hình tam giác là 255 dm2.
Diện tích một hình tam giác bằng
diện tích một hình chữ nhật có chu vi 84 dm, chiều dài hơn chiều rộng 8 dm. Tính diện tích của hình tam giác đó.

Diện tích của hình tam giác là 255 dm2.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
84 : 2 = 42 (dm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(42 + 8) : 2 = 25 (dm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
42 – 25 = 17 (dm)
Diện tích hình chữ nhật là:
25 x 17 = 425 (dm2)
Diện tích của hình tam giác là:
(dm2)
Đáp số: 255 dm2
Một hình tam giác có độ dài đáy là 46 dm, độ dài đáy hơn chiều cao 4 dm. Tính diện tích của hình tam giác đó.
Diện tích của hình tam giác đó là 966 dm2.
Diện tích của hình tam giác đó là 966 dm2.
Bài giải
Chiều cao của hình tam giác là:
46 - 4 = 42 (dm)
Diện tích của hình tam giác là:
(dm2)
Đáp số: 966 dm2.
Chọn đáp án đúng.
Một chiếc khăn quàng đỏ dạng hình tam giác có cạnh đáy bằng 1 m. Chiều cao tương ứng bằng độ dài đáy. Tính diện tích của chiếc khăn quàng đỏ.
Bài giải
Đổi 1 m = 100 cm
Chiều cao của chiếc khăn là:
100 : 4 = 25 (cm)
Diện tích của chiếc khăn là:
(cm2)
Đáp số: 1 250 cm2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: