Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 32 Thứ 2

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo - Tuần 32 - Thứ 2 gồm các câu hỏi tổng hợp nội dung Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) được học ở Tuần 32 trong chương trình Toán lớp 5 Tập 2 Chân trời sáng tạo

  • Số câu hỏi: 10 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Biết hiệu của số bị trừ và số trừ là 52,8 và số bị trừ bằng \frac{7}{5} số trừ. Vậy số trừ là:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Số bị trừ là:

    52,8 : 2 x 5 = 132

    Đáp số: 132

  • Câu 2: Thông hiểu

    Hiện nay, bố hơn con 36 tuổi và tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 1 = 6 (phần)

    Hiện nay tuổi bố là:

    36 : 6 x 7 = 42 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    42 - 36 = 6 (tuổi)

    Đáp số: Bố 42 tuổi và con 6 tuổi.

  • Câu 3: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Tính:

    8,3% + 2,5% = 10,5% || 10,5 %

    8,2% - 5,08% = 3,12% || 3,12 %

    3,4% x 2 = 6,8% || 6,8 %

    5,5% : 5 = 1,1% || 1,1 %

    Đáp án là:

    Tính:

    8,3% + 2,5% = 10,5% || 10,5 %

    8,2% - 5,08% = 3,12% || 3,12 %

    3,4% x 2 = 6,8% || 6,8 %

    5,5% : 5 = 1,1% || 1,1 %

  • Câu 4: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Vân đọc một quyển truyện dày 120 trang. Biết \frac{1}{3} số trang đã đọc bằng \frac{1}{5} số trang chưa đọc. Hỏi Vân đã đọc được bao nhiêu trang và bao nhiêu trang chưa đọc?

    Vân đã đọc được 45 trang và chưa đọc 75 trang.

    Đáp án là:

    Vân đọc một quyển truyện dày 120 trang. Biết \frac{1}{3} số trang đã đọc bằng \frac{1}{5} số trang chưa đọc. Hỏi Vân đã đọc được bao nhiêu trang và bao nhiêu trang chưa đọc?

    Vân đã đọc được 45 trang và chưa đọc 75 trang.

     Bài giải

    Ta có: \frac{1}{3} số trang đã đọc bằng \frac{1}{5} số trang chưa đọc nên số trang đã đọc bằng \frac{3}{5} số trang chưa đọc.

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 5 = 8 (phần)

    Vân đã đọc được số trang là:

    120 : 8 x 3 = 45 (trang)

    Số trang sách chưa đọc là:

    120 - 45 = 75 (trang)

    Đáp số: 45 trang đã đọc; 75 trang chưa đọc.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một người mua hàng với giá 40 000 đồng và bán với giá 55 000 đồng. Sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm.

     Bài giải

    Người đó lãi số tiền là:

    55 000 - 40 000 = 15 000 (đồng)

    Người đó lãi số phần trăm là:

    15 000 : 40 000 = 0,375 = 37,5%

    Đáp số: 37,5%

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Dưới đây là bảng khảo sát về kích cỡ giày của 500 học sinh lớp 5.

    Kích cỡ 35 36 37 38
    Tỉ số phần trăm 15% 36% 28% 21 %

    Số học sinh đi giày cỡ 38 là:

    Bài giải

    Số học sinh đi giày cỡ 38 là:

    500 x 21% = 105 (học sinh)

    Đáp số: 105 học sinh

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 81 và \frac{2}{7}.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 7 = 9 (phần)

    Số lớn là:

    81 : 9 x 7 = 63

    Số bé là:

    81 - 63 = 18

    Đáp số: 18 và 63.

  • Câu 8: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Theo kế hoạch, tháng vừa rồi một xưởng phải sản xuất 500 chiếc áo. Đến hết tháng, xưởng đó đã làm được 600 chiếc áo. Hỏi xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm? (Có thể sử dụng máy tính cầm tay)

     Bài giải

    Phần trăm kế hoạch xưởng đó đã thực hiện là:

    600 : 500 = 1,2 = 120%

    Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch số phần trăm là:

    120% - 100% = 20%

    Đáp số: 20%.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Hai kho chứa tất cả 180 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng \frac{2}{3} số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? 

    Kho thứ nhất chứa 72 tấn thóc, kho thứ hai chứa 108 tấn thóc.

    Đáp án là:

    Hai kho chứa tất cả 180 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ nhất bằng \frac{2}{3} số thóc ở kho thứ hai. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc? 

    Kho thứ nhất chứa 72 tấn thóc, kho thứ hai chứa 108 tấn thóc.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Kho thứ nhất chứa số tấn thóc là:

    180 : 5 x 2 = 72 (tấn)

    Kho thứ hai chứa số tấn thóc là:

    180 - 72 = 108 (tấn)

    Đáp số: Kho thứ nhất: 72 tấn

    Kho thứ hai: 108 tấn

  • Câu 10: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Một đội văn nghệ của khối lớp 5 có số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 12 bạn, số bạn nữ bằng \frac{11}{5} số bạn nam. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

    Đội văn nghệ có 22 bạn nữ, 11 bạn nam.

    Đáp án là:

    Một đội văn nghệ của khối lớp 5 có số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 12 bạn, số bạn nữ bằng \frac{11}{5} số bạn nam. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

    Đội văn nghệ có 22 bạn nữ, 11 bạn nam.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    11 - 5 = 6 (phần)

    Đội văn nghệ có số bạn nữ là:

    12 : 6 x 11 = 22 (bạn)

    Đội văn nghệ có số bạn nam là: 

    22 - 12 = 10 (bạn)

    Đáp số: 22 bạn nữ, 10 bạn nam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tuần 32 Thứ 2 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo